Toán lớp 3 trang 43 - Một phần mấy - SGK Kết nối tri thứcChọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình. Đ S
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động Video hướng dẫn giải Bài 1 Đ, S? Phương pháp giải: - Bước 1: Đếm xem hình chữ nhật được chia làm mấy phần bằng nhau - Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó. - Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình chữ nhật rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S. Lời giải chi tiết: - Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{3}\) hình chữ nhật. Ghi Đ. - Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{4}\) hình chữ nhật. Ghi S. c) Chia hình chữ nhật thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{5}\) hình chữ nhật. Ghi Đ. d) Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{6}\) hình chữ nhật. Ghi Đ. Bài 2 Video hướng dẫn giải Chọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình. Phương pháp giải: - Bước 1: Đếm xem chiếc bánh được chia làm mấy phần bằng nhau - Bước 2: Chọn cách đọc với cách viết một phần mấy cho thích hợp. Lời giải chi tiết: Một phần năm: Hình A Một phần hai: Hình C Một phần tư: Hình D Một phần ba: Hình B Bài 3 Video hướng dẫn giải Đã khoang vào \(\frac{1}{4}\) số hạt dẻ của hình nào? Phương pháp giải: Bước 1: Đếm số hạt dẻ có trong mỗi hình rồi chia cho 4. Bước 2: Chọn hình được khoanh có số hạt dẻ bằng kết quả phép chia vừa tìm được. Lời giải chi tiết: Hình A: Số hạt dẻ chia làm 2 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{2}\) số hạt dẻ. Hình B: Số hạt dẻ chia làm 4 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{4}\) số hạt dẻ. Chọn B. Luyện tập Video hướng dẫn giải Bài 1 Đ, S ? Phương pháp giải: - Bước 1: Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau - Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó. - Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình tròn rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S. Lời giải chi tiết: a) Chia hình tròn thành 7 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{7}\) hình tròn. Ghi Đ. b) Chia hình tròn thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{9}\) hình tròn. Ghi Đ. c) Chia hình tròn thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{5}\) hình tròn. Ghi S. d) Chia hình tròn thành 8 phần bằng nhau, tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình tròn. Ghi Đ. Bài 2 Video hướng dẫn giải Đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình nào? Phương pháp giải: - Đếm số phần bằng nhau trong mỗi hình rồi chia cho 8. - Chọn hình có số phần đã tô màu bằng kết quả phép chia vừa tìm được. Lời giải chi tiết: Hình A gồm 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình vuông. Hình B gồm 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{9}\) hình vuông. Hình C gồm 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{7}\) hình vuông. Hình D gồm 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu \(\frac{1}{6}\) hình vuông. Chọn A. Bài 3 Video hướng dẫn giải Đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải của hình nào? Đã khoanh vào \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách của hình nào? Phương pháp giải: Bước 1: Đếm số cây bắp cải ở mỗi hình rồi chia cho 3. Bước 2: Kết quả tìm được chính là \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải. Từ đó chọn đáp án thích hợp. Làm tương tự để tìm \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách. Lời giải chi tiết: Hình A: Số cây bắp cải chia làm 2 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{2}\) số cây bắp cải. Hình B: Số cây bắp cải chia làm 3 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải. Chọn hình B. Hình C: Số cây xà lách chia làm 5 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách. Hình D: Số cây xà lách chia làm 3 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\frac{1}{3}\) số cây xà lách. Chọn hình C. Bài 4 Video hướng dẫn giải Số ? Phương pháp giải: Để tìm \(\frac{1}{3}\) số quả cam ta lấy số quả cam có trong hình chia cho 3. Lời giải chi tiết:
|