Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập về chuỗi phản ứng este - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Cho sơ đồ sau:C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5 Các chất A, B, D tương ứng là:
Câu 2 :
Cho dãy chuyển hoá $C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}X\xrightarrow{{{H_2}O}}Y\xrightarrow{{{H_2}}}Z\xrightarrow{{{O_2}}}T\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}M$
Công thức cấu tạo của M là
Câu 3 :
Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5. X, Y lần lượt là:
Câu 4 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: ${C_2}{H_4}\xrightarrow{{{H_2}O}}A\xrightarrow{{CuO}}B\xrightarrow{{AgN{O_3}/NH{}_3}}C\xrightarrow{{HCl}}D\xrightarrow{{ + A}}E$ Các chất A, B, C, D, E trong sơ đồ lần lượt là:
Câu 5 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : $X\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}Y\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}\;Z\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}T$ $Y\xrightarrow[{Pd/PdC{O_3}}]{{{H_2},{t^0}}}\;P\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;Q\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}E$ Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Phân tử khối của E là :
Câu 6 :
Cho các phản ứng: $(1)\,\,X + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}{C_6}{H_5}ONa + Y + C{H_3}CHO + {H_2}O$ $(2)\,\,Y + 2NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + 2N{a_2}C{O_3}$ $(3)\,\,C{H_3}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}Z + ...$ $(4)\,\,Z + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + N{a_2}C{O_3}$ Công thức phân tử của X là
Câu 7 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
Câu 8 :
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ: $E{\text{ }} + {\text{ }}2{\text{ }}NaOH\;\xrightarrow{{{t^0}}}2{\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$ Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :
Câu 9 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: $\left( 1 \right){\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;Y{\text{ }} + {\text{ }}Z\;\;$ $\left( 2 \right){\text{ }}Y{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$ $\left( 3 \right){\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}C{H_3}COOH{\text{ }} $ Công thức phân tử của X là:
Câu 10 :
X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 : $X{\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2Y{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$ $Y{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$ Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
Câu 11 :
X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): ${C_{10}}{H_8}{O_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}{X_1} + {\text{ }}{X_2}$ ${X_1} + {\text{ 2}}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}{X_3} + {\text{ }}2NaCl$ $n{X_3} + {\text{ }}n{X_2}\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen - terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O$ Phát biểu nào sau đây là sai :
Câu 12 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: Công thức cấu tạo của X là:
Câu 13 :
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp): (X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2 X2 + O2 $\xrightarrow{{Cu,{t^0}}}$ X3 2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O. Phát biểu nào sau đây sai:
Câu 14 :
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho sơ đồ sau:C2H2→A→B→D→CH3COOC2H5 Các chất A, B, D tương ứng là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Từ đáp án xác định chất thỏa mãn đề bài Lời giải chi tiết :
A – Từ ankan không điều chế được este C – Từ C2H6O2 (C2H4(OH)2) không điều chế được C2H5OH D - Từ C2H5Cl không điều chế được CH3COOH ${C_2}{H_2}\xrightarrow{{(1)}}C{H_3}CHO\xrightarrow{{(2)}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COOH\xrightarrow{{(4)}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(A)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)$ $(1)\,\,{C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}}C{H_3}CHO$ $(2)\,\,C{H_3}CHO + {H_2}\xrightarrow{{Ni\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH$ $(3)\,\,{C_2}{H_5}OH + {O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{men}}{\text{ }}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$ $(4)\,\,C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O$
Câu 2 :
Cho dãy chuyển hoá $C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}X\xrightarrow{{{H_2}O}}Y\xrightarrow{{{H_2}}}Z\xrightarrow{{{O_2}}}T\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}M$
Công thức cấu tạo của M là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định M Lời giải chi tiết :
$C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}{C_2}{H_2}\xrightarrow{{{H_2}O}}C{H_3}CHO\xrightarrow{{{H_2}}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{{O_2}}}C{H_3}COOH\xrightarrow{{{C_2}{H_2}}}C{H_3}COOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}$ $C{H_4}\xrightarrow{{{{1500}^0}C;\,\,lam\,\,lanh\,\,nhanh}}{C_2}{H_2} + {H_2}$ ${C_2}{H_2} + {H_2}O\xrightarrow{{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}}C{H_3}CHO$ $C{H_3}CHO + {H_2}\xrightarrow{{Ni\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH$ ${C_2}{H_5}OH + {O_2}{\text{ }}\xrightarrow{{men}}{\text{ }}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$ $C{H_3}COOH + {C_2}{H_2} \to C{H_3}COOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}$
Câu 3 :
Cho sơ đồ sau: C4H10→X→Y→CH3COOC2H5. X, Y lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Từ đáp án xác định chất thỏa mãn đề bài Lời giải chi tiết :
${C_4}{H_{10}}\xrightarrow{{(1)}}{C_2}{H_4}\xrightarrow{{(2)}}{C_2}{H_5}OH\xrightarrow{{(3)}}C{H_3}COO{C_2}{H_5}$ $(1)\,\,{C_4}{H_{10}}{\text{ }}\xrightarrow{{cracking}}{\text{ }}{C_2}{H_4}{\text{ }} + {\text{ }}{C_2}{H_{6\;}}$ $(2)\,\,{C_2}{H_4} + {H_2}O\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,{t^o}}}{C_2}{H_5}OH$ $(3)\,\,{C_2}{H_5}OH + C{H_3}COOH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O$
Câu 4 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: ${C_2}{H_4}\xrightarrow{{{H_2}O}}A\xrightarrow{{CuO}}B\xrightarrow{{AgN{O_3}/NH{}_3}}C\xrightarrow{{HCl}}D\xrightarrow{{ + A}}E$ Các chất A, B, C, D, E trong sơ đồ lần lượt là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Câu 5 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : $X\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}Y\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}\;Z\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}T$ $Y\xrightarrow[{Pd/PdC{O_3}}]{{{H_2},{t^0}}}\;P\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;Q\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}E$ Biết phân tử E chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Phân tử khối của E là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
$C{H_4}\;\xrightarrow{{{{1500}^0}C}}{C_2}{H_2}\xrightarrow[{HgS{O_4},{H_2}S{O_4}}]{{ + {H_2}O}}C{H_3}CHO\;\xrightarrow{{ + {O_2}}}C{H_3}COOH$ ${C_2}{H_2}\xrightarrow[{Pd/PdC{O_3}}]{{{H_2},{t^0}}}\;{C_2}{H_4}\xrightarrow{{ + KMn{O_4}}}\;{C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}\;\xrightarrow[{{H_2}S{O_4},{t^0}}]{{ + T}}\;{\left( {C{H_3}COO} \right)_2}{C_2}{H_4}\left[ E \right]$ ${M_E} = 146$
Câu 6 :
Cho các phản ứng: $(1)\,\,X + 3NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}{C_6}{H_5}ONa + Y + C{H_3}CHO + {H_2}O$ $(2)\,\,Y + 2NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + 2N{a_2}C{O_3}$ $(3)\,\,C{H_3}CHO + 2Cu{(OH)_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}Z + ...$ $(4)\,\,Z + NaOH\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}T + N{a_2}C{O_3}$ Công thức phân tử của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
(3) CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CH3COONa + Cu2O + 3H2O => Z là CH3COONa (4) CH3COONa + NaOH $\xrightarrow{CuO,{{t}^{o}}}$ CH4 + Na2CO3 => T là CH4. (2) CH2(COONa)2 + 2NaOH $\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}$ CH4 + 2Na2CO3 => Y là CH2(COONa)2 (1) X + 3NaOH $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO + H2O => X là este 2 chức của axit CH2(COOH)2 với phenol và với gốc CH2=CH- => X là CH2=CHOOCCH2COOC6H5
Câu 7 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
${C_3}{H_4}{O_2}:{\text{ }}HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2}$ $HCOOCH{\text{ }} = {\text{ }}C{H_2} + NaOH\xrightarrow{{}}HCOONa + C{H_3}CHO$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Y)$ $HCOONa + {H_2}S{O_4}{\,_{loang}}\xrightarrow{{}}HCOOH + N{a_2}S{O_4}$ $\,\,\,\,\,\,\,\,(X)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(Z)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(T)$
Câu 8 :
Hợp chất hữu cơ E mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5, tác dụng với dung dịch NaOH dư theo sơ đồ: $E{\text{ }} + {\text{ }}2{\text{ }}NaOH\;\xrightarrow{{{t^0}}}2{\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$ Số công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
Từ sơ đồ phản ứng, suy ra E có dạng HO – R – COO – R – COOH E có 2 cấu tạo thỏa mãn là : +) HO – CH2 – CH2 – COO – CH2 – CH2 – COOH +) HO – CH(CH3) – COO – CH (CH3) – COOH
Câu 9 :
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: $\left( 1 \right){\text{ }}X{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;Y{\text{ }} + {\text{ }}Z\;\;$ $\left( 2 \right){\text{ }}Y{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$ $\left( 3 \right){\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}C{H_3}COOH{\text{ }} $ Công thức phân tử của X là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
${Z{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}CHO}$ ${Y{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}COONa}$ ${X{\text{ }}:{\text{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}\left( {{C_4}{H_6}{O_2}} \right)}$ $\left( 1 \right){\text{ }}C{H_3}COOCH = C{H_2}{\text{ }} + {\text{ }}NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}\;C{H_3}COONa{\text{ }} + {\text{ }}C{H_3}CHO$ $\left( 2 \right){\text{ }}C{H_3}COONa{\text{ }} + {\text{ }}HCl\xrightarrow{{}}C{H_3}COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$ $\left( 3 \right)2C{H_3}CHO{\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{xt, t^o}}2C{H_3}COOH{\text{ }} $
Câu 10 :
X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 : $X{\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2Y{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$ $Y{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}Z{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$ Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
$HO{C_2}{H_4}COO{C_2}{H_4}COOH\,\,(X){\text{ }} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{t^0}}}2HO - {C_2}{H_4} - COONa(Y){\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$ $HO - {C_2}{H_4} - COONa{\text{ }} + {\text{ }}HC{l_{loãng}}\xrightarrow{{}}{\text{ }}HO - {C_2}{H_4} - COOH{\text{ }} + {\text{ }}NaCl$ $HO - {C_2}{H_4} - COOH{\text{ }} + {\text{ }}2Na{\text{ }} \to \;NaO - {C_2}{H_4} - COONa{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}$ $ = > {\text{ }}{n_{H2}} = {\text{ }}{n_Z} = {\text{ }}0,1{\text{ }}mol$
Câu 11 :
X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): ${C_{10}}{H_8}{O_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}{X_1} + {\text{ }}{X_2}$ ${X_1} + {\text{ 2}}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}{X_3} + {\text{ }}2NaCl$ $n{X_3} + {\text{ }}n{X_2}\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen - terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O$ Phát biểu nào sau đây là sai :
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
${C_6}{H_4}{\left( {COO} \right)_2}{C_2}{H_4} + {\text{ }}2NaOH\xrightarrow{{{H_2}O,{t^0}}}NaOOC{C_6}{H_4}COONa + {\text{ }}HOC{H_2}C{H_2}OH$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_1})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_2})$ $NaOOC{C_6}{H_4}COONa + {\text{ }}HCl{\text{ }}\xrightarrow{{}}{\text{ }}HOOC{C_6}{H_4}COOH + {\text{ }}2NaCl$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,({X_3})$ $nHOOC{C_6}{H_4}COOH + {\text{ }}nHOC{H_2}C{H_2}OH\xrightarrow{{{t^0}}}poli\left( {etilen - terephtalat} \right){\text{ }} + {\text{ }}2n{H_2}O$
Câu 12 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
Các phản ứng xảy ra là: CH2 = C(CH3)COOC2H5 + NaOH → CH2 = C (CH3)COONa (T) + C2H5OH CH2 = C (CH3)COONa (T) + HCl → CH2 = C (CH3)COOH + NaCl CH2 = C(CH3)COOH + CH3OH $\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows $ CH2 = C (CH3)COOCH3 + H2O C2H5OH + O2 → CH3COOH (Y) + H2O CH3COOH (Y) + NaOH → CH3COONa (Z) + H2O CH3COONa (Z) + NaOH → CH4 + Na2CO3
Câu 13 :
Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp): (X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2 X2 + O2 $\xrightarrow{{Cu,{t^0}}}$ X3 2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O. Phát biểu nào sau đây sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
$HCOOCH - CH\left( {C{H_3}} \right) - OOCH{\text{ }}\left( X \right){\text{ }} + {\text{ }}2NaOH{\text{ }} \to 2HCOONa{\text{ }}\left( {{X_1}} \right){\text{ }} + {\text{ }}HOC{H_2} - CH\left( {OH} \right) - C{H_3}\left( {{X_2}} \right)\;$ $HOC{H_2} - CH\left( {OH} \right) - C{H_3}\left( {{X_2}} \right){\text{ }} + {\text{ }}{O_2}\;\xrightarrow{{Cu,{t^0}}}OHC - CO - C{H_3}\left( {{X_3}} \right){\text{ }} + {\text{ }}2{H_2}O$ A. Đúng, X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom B. Đúng, X1 là HCOONa và ${M_{{X_1}}} = 68$ C. Đúng, HOCH2-CH(OH)-CH3 (X2) là ancol hai chức liền kề có mạch C không phân nhánh. D. Sai, OHC-CO-CH3 (X3) là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 14 :
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thường gặp của este và điều chế este - Viết các phản ứng theo sơ đồ để xác định các chất Lời giải chi tiết :
X + NaOH tạo 2Z và Y (đều là 2 chất hữu cơ) => X là este Oxi hóa 1 mol Y cần 2 mol CuO => Y có 2 nhóm OH => Y có ít nhất 2 Cacbon Vậy X là : (HCOO)2C2H4 => Y : C2H4(OH)2 => .T : (CHO)2 có MT = 58g
|