Trắc nghiệm Bài 1. Este (Đồng phân - Danh pháp - Tính chất vật lý) - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:
Câu 2 :
Các chất sau chất nào là este: (1) CH3CHO (2) CH3CH2OH (3) CH3COOCH3 (4) CH3COOH (5) CH3COOCH=CH2 (6) C6H5 - COOCH3 (7) CH3OOCC2H5
Câu 3 :
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là?
Câu 4 :
Este nào sau đây thuộc loại este đa chức:
Câu 5 :
Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:
Câu 6 :
Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este nào sau đây?
Câu 7 :
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
Câu 8 :
Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?
Câu 9 :
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?
Câu 10 :
Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :
Câu 11 :
Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:
Câu 12 :
Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :
Câu 13 :
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
Câu 14 :
Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Câu 15 :
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
Câu 16 :
Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?
Câu 17 :
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
Câu 18 :
Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:
Câu 19 :
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
Câu 20 :
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Câu 21 :
Metylfomiat có công thức là:
Câu 22 :
Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là:
Câu 23 :
Tên gọi nào sau đây sai?
Câu 24 :
Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:
Câu 25 :
Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:
Câu 26 :
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:
Câu 27 :
Chọn phát biểu sai:
Câu 28 :
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Câu 29 :
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:
Câu 30 :
Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
Câu 31 :
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Câu 32 :
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
Câu 33 :
Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
Câu 34 :
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng 3,52 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
Câu 35 :
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là
Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Có hai loại chất giặt rửa: + Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo (như C17H35COONa, C17H35COOK) và chất phụ gia. + Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri ankyl sunfat RO-SO3Na, natri ankansunfonat R-SO3Na, natri ankylbenzensunfonat R-C6H4-SO3Na, … Ví dụ: C11H23-CH2-C6H4-SO3Na (natri đođexylbenzen sunfonat). Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tính chất hoạt động bề mặt. Chúng có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt giữa chất bẩn và vật cần giặt rửa, tăng khả năng thấm nước bề mặt chất bẩn. Đó là vì phân tử xà phòng cũng như chất giặt rửa tổng hợp đều cấu thành từ hai phần: phần kị nước là gốc hiđrocacbon (như C17H35-, C17H33-, C15H31-, C12H25-, C12H25-C6H4-, …) và phần ưa nước (như -COO(-), SO3(-), -OSO3(-), …). "Phần kị nước" khó tan trong nước, nhưng dễ tan trong dầu mỡ; trái lại "phần ưa nước" lại dễ tan trong nước. Khi ta giặt rửa, các vết bẩn (dầu mỡ, …) bị chia cắt thành những hạt rất nhỏ (do chà xát bằng tay hoặc bằng máy) và không còn khả năng bám dính vào vật cần giặt rửa và bị phân tán vào nước, vì phần kị nước thâm nhập vào các hạt dầu còn phần ưa nước thì ở trên bề mặt hạt đó và thâm nhập vào nước. Nhờ vậy các hạt chất bẩn bị cuốn trôi đi một cách dễ dàng. Câu 36
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 37
Cho các phát biểu sau: (a) Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. (b) Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước như metanol, muối natri axetat. (c) Chất kị nước là những chất không tan trong dầu mỡ, dung môi hữu cơ. (d) Xà phòng là hỗn hợp các muối natri, kali của axit béo. (e) Chất tẩy rửa tổng hợp là muối natri của axit béo. (g) Phân tử chất giặt rửa gồm 1 đầu ưa dầu mỡ gắn với 1 đuôi dài ưa nước. (h) Ưu điểm của xà phòng là dùng được với nước cứng. Số phát biểu không đúng là
Câu 38
Natri peoxit (Na2O2) khi tác dụng với nước sẽ sinh ra H2O2 là một chất oxi hóa mạnh có thể tẩy trắng được quần áo. Vì vậy để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt người ta thường cho thêm vào một ít bột natripeoxit. Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2 2H2O2 → 2H2O + O2 ↑ Vậy cách tốt nhất để bảo quản bột giặt là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi ta thay thế nhóm (-OH) ở nhóm cacboxyl (COOH) của axit cacboxylic bằng gốc (-OR') thì thu được este
Câu 2 :
Các chất sau chất nào là este: (1) CH3CHO (2) CH3CH2OH (3) CH3COOCH3 (4) CH3COOH (5) CH3COOCH=CH2 (6) C6H5 - COOCH3 (7) CH3OOCC2H5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Cách viết của este: R - COO - R' hoặc R' - OOC - R hoặc R' - OCO - R (R'≠ H) Lời giải chi tiết :
Các chất là este là: (3); (5); (6); (7).
Câu 3 :
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lý thuyết đồng phân este Lời giải chi tiết :
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n≥ 2)
Câu 4 :
Este nào sau đây thuộc loại este đa chức:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A là este đa chức được tạo ra bởi axit đa chức: C2H4(COOH)2 và ancol đơn chức CH3OH B là hợp chất tạp chức C là axit đa chức D là hợp chất tạp chức
Câu 5 :
Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có CTTQ: (RCOO)mR'
Câu 6 :
Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtXa(X là halogen) $k = \frac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}$ Lời giải chi tiết :
$k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2$ Do trong nhóm –COO đã có 1 liên kết π => A không no, có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, đơn chức.
Câu 7 :
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2
Câu 8 :
Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Axit no, đơn chức: CnH2n+1COOH Ancol no, đơn chức: CmH2m+1OH Suy ra công thức este. Lời giải chi tiết :
Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH (n≥0) và ancol no đơn chức là CmH2m+1OH (m≥1) => Công thức của este là CnH2n + 1COOCmH2m +1
Câu 9 :
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Điểm không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3 là đồng đẳng của axit axetic. Metyl fomat là đồng phân của axit axetic.
Câu 10 :
Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtXa (X là halogen) \(k = \frac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}\) Lời giải chi tiết :
CTTQ este no, đơn chức: CnH2nO2 \(k = \frac{{2.n + 2 - 2n}}{2} = 1\)
Câu 11 :
Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hidrocacbon. Bước 2: Viết các đồng phân của este fomat HCOOR’ (R’ mạch không nhánh, có nhánh). Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbon từ gốc R' sang gốc R cho đến khi R' chỉ còn 1 cacbon thì dừng lại. Lời giải chi tiết :
\(k = \dfrac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\) Do trong nhóm – COO đã có 1 liên kết π =>A không no, có một nối đôi, đơn chức. Các đồng phân este là: HCOO – CH = CH – CH3(cis + trans) HCOO – CH2 - CH = CH2 HCOO – C(CH3) = CH2 CH3 – COO – CH=CH2 CH2=CH – COO – CH3 Vậy có 6 đồng phân.
Câu 12 :
Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
·Bước 1: Tính k (tổng số liên kết π và vòng trong phân tử), tìm số liên kết π trong gốc hidrocacbon. ·Bước 2: Viết các đồng phân của este fomat HCOOR’ (R’ mạch không nhánh, có nhánh). ·Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbon từ gốc R’ sang gốc R cho đến khi R’ chỉ còn H thì dừng lại. Lời giải chi tiết :
k = 4 * 2 + 2 -8 =1 => Trong phân tử có chứa 1 liên kết pi Đây là hợp chất đơn chức => Liên kết pi có thể nằm trong các chức: este, axit cacboxylic. Các đồng phân đơn chức là: 1. H – COO –CH2– CH2–CH3 2. H – COO – CH (CH3) – CH3 3. CH3 – COO – CH2– CH3 4. CH3– CH2 – COO – CH3 5. CH3 – CH2 – CH2 – COOH 6. CH3 – CH(CH3) – COOH
Câu 13 :
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Tính tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtXa(X là halogen) \(k = \dfrac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}\) Bước 2: Biện luận từ các đáp án xác định Y không thỏa mãn bài toán Lời giải chi tiết :
\(k = \dfrac{{2.5 + 2 - 8}}{2} = 2\) - X chứa 2[O] => X là este đơn chức kX = 2 = 1ΠC=O + ΠC=C - Xét các đáp án: A. Y là C3H5COOH thì X là C3H5COOCH3 =>Z là CH3 B. Y là CH3COOH thì X là CH3COOCH2CH=CH2 => Z là CH2=CHCH2 C. Y là HCOOH thì X là HCOOC4H7 => Z là C4H7OH (có CTCT thỏa mãn). D. Y là C2H5COOH thì X là C2H5COOCH=CH2 => Z là CH2=CH-OH (không tổn tại). Y là C2H5COOH không thỏa mãn
Câu 14 :
Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Tính tổng số liên kết π và vòng trong phân tử của CxHyOzNtXa(X là halogen) \(k = \dfrac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}\) Bước 2: Biện luận xác định X Lời giải chi tiết :
\(k = \dfrac{{2.\,8 + 2\, - 8}}{2} = 5\) => trong X chứa 5 (π + vòng) Trong đó, X chứa 1 liên kết π trong gốc este; 3 liên kết π + 1 vòng của vòng benzen => không còn liên kết π trong gốc hiđrocacbon => Các công thức thỏa mãn là: HCOO – C6H4 – CH3 (3 vị trí o, m, p); HCOO – CH2 – C6H5; CH3COOC6H5; C6H5COOCH3. Có 6 CT
Câu 15 :
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1:Xác định công thức phân tử của X dựa vào % m Bước 2: Tính k $k = \frac{{2x + 2 - y + t + a}}{2}$ Bước 3: viết đồng phân
Lời giải chi tiết :
${{M}_{X}}=\frac{16.\,2\,.100}{36,36}\approx 88=>CTPT:{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$ $k=\frac{2.4+2-8}{2}=1$
Số CTCT thỏa mãn là: 1. H – COO –CH2– CH2–CH3 2. H – COO – CH (CH3) – CH3 3. CH3 – COO – CH2– CH3 4. CH3– CH2 – COO – CH3
Câu 16 :
Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
$\dfrac{{{m_C}}}{{{m_O}}} = \dfrac{9}{8} = > \dfrac{{{n_C}}}{{{n_O}}} = \dfrac{3}{2}$ Nhận thấy cả 3 phương án A, B, C đều thỏa mãn.
Câu 17 :
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: tính PTK của A dựa vào tỉ khối hơi ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}$ Bước 2: xác định công thức phân tử Lời giải chi tiết :
MA = 44.2 = 88 A là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức => A có dạng CnH2nO2 MA = 88 => n = 4
Câu 18 :
Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Ứng với công thức CnH2nO2 có các loại đồng phân mạch hở sau: +) Axit no, đơn chức +) Este no, đơn chức +) Anđehit – rượu +) Xeton – rượu +) Anđehit – ete (n ≥3) +) Xeton – ete (n ≥3) Lời giải chi tiết :
Các đồng phân là: 1. CH3 - COOH 2. HCOO - CH3 3. HO - CH2 – CHO Có 3 đồng phân
Câu 19 :
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại tính chất vật lý của este Lời giải chi tiết :
Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon
Câu 20 :
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at") => Metyl propionat
Câu 21 :
Metylfomiat có công thức là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Câu 22 :
Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Câu 23 :
Tên gọi nào sau đây sai?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at") C2H5COOH Có 3 cacbon => propionat
Câu 24 :
Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì công thức cấu tạo của este đó là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl => este có dạng RCOOCH3 => R: CH3CH2-
Câu 25 :
Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Câu 26 :
Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. Công thức cấu tạo của este là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
ancol isoamylic: (CH3)2CHCH2CH2OH axit isovaleric: (CH3)2CHCH2COOH => Este: (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
Câu 27 :
Chọn phát biểu sai:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Etyl propionat có mùi dứa
Câu 28 :
Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại tính chất vật lý của este Lời giải chi tiết :
Công thức của benzyl axetat là CH3-COO-CH2-C6H5
Câu 29 :
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt vì:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tiêu chí hàng đầu để sử dụng các chất phụ gia, các chất màu hay hương liệu là phải an toàn cho người sử dụng. Lời giải chi tiết :
Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este: Có mùi thơm, an toàn với con người
Câu 30 :
Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thứ tự nhiệt độ sôi: este< ancol< axit. Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ sôi giảm dần: (2) > (1)> (3)
Câu 31 :
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 32 :
Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20% và ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% dư. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng. Lời giải chi tiết :
Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và môi trường kiềm khi đun nóng. *Ống 1: CH3COOC2H5 + H2O\(\overset {{H^ + },{t^o}} \leftrightarrows \) CH3COOH + C2H5OH => Chất lỏng trong ống 1 tách thành 2 lớp *Ống 2: CH3COOC2H5 + NaOH \( \to \) CH3COONa + C2H5OH => Chất lỏng trong ống 2 đồng nhất
Câu 33 :
Este nào sau đây làm mất mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chất có liên kết bội C=C hoặc C≡C trong phân tử, hoặc nhóm -CHO thì làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường Lời giải chi tiết :
metyl acrylat làm mất màu dd Br2 ở đk thường. CH2=CH-COOCH3 + Br2 → CH2Br - CHBr-COOCH3
Câu 34 :
Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng 3,52 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
nX = nO2 = 0,11 mol → MX = 8,14 : 0,11 = 74 → Este đơn chức X có công thức dạng CxHyO2 → 12x + y + 32 =74 => biện luận giá trị x, y thỏa mãn Lời giải chi tiết :
nX = nO2 = 0,11 mol → MX = 8,14 : 0,11 = 74 (g/mol) → Este đơn chức X có công thức dạng CxHyO2 → 12x + y + 32 =74 → 12x + y = 42 → thỏa mãn x = 3 và y = 6 → X là C3H6O2
Câu 35 :
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X thu được ancol Y. Cho Y tác dụng với CuO nung nóng thu được chất hữu cơ Z. Biết X và Z đều có phản ứng tráng bạc. Y là
Đáp án : D Phương pháp giải :
X có CTPT C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở X có phản ứng tráng bạc → X được tạo nên từ axit HCOOH Y tác dụng với CuO thu được Z có phản ứng tráng bạc → Z là anđehit → Y là ancol bậc 1 Lời giải chi tiết :
X có CTPT C4H8O2 có độ bất bão hòa k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở X có phản ứng tráng bạc → X được tạo nên từ axit HCOOH Y tác dụng với CuO thu được Z có phản ứng tráng bạc → Z là anđehit → Y là ancol bậc 1 Vậy CTCT X thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3 → ancol Y là: CH3CH2CH2OH
Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. Có hai loại chất giặt rửa: + Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo (như C17H35COONa, C17H35COOK) và chất phụ gia. + Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri ankyl sunfat RO-SO3Na, natri ankansunfonat R-SO3Na, natri ankylbenzensunfonat R-C6H4-SO3Na, … Ví dụ: C11H23-CH2-C6H4-SO3Na (natri đođexylbenzen sunfonat). Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tính chất hoạt động bề mặt. Chúng có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt giữa chất bẩn và vật cần giặt rửa, tăng khả năng thấm nước bề mặt chất bẩn. Đó là vì phân tử xà phòng cũng như chất giặt rửa tổng hợp đều cấu thành từ hai phần: phần kị nước là gốc hiđrocacbon (như C17H35-, C17H33-, C15H31-, C12H25-, C12H25-C6H4-, …) và phần ưa nước (như -COO(-), SO3(-), -OSO3(-), …). "Phần kị nước" khó tan trong nước, nhưng dễ tan trong dầu mỡ; trái lại "phần ưa nước" lại dễ tan trong nước. Khi ta giặt rửa, các vết bẩn (dầu mỡ, …) bị chia cắt thành những hạt rất nhỏ (do chà xát bằng tay hoặc bằng máy) và không còn khả năng bám dính vào vật cần giặt rửa và bị phân tán vào nước, vì phần kị nước thâm nhập vào các hạt dầu còn phần ưa nước thì ở trên bề mặt hạt đó và thâm nhập vào nước. Nhờ vậy các hạt chất bẩn bị cuốn trôi đi một cách dễ dàng. Câu 36
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Lý thuyết về chất giặt rửa đã học và kiến thức được cung cấp ở phần đề bài. Lời giải chi tiết :
- Xà phòng là hỗn hợp muối natri (hoặc muối kali) của axit béo, có thêm một số chất phụ gia ⟹ A đúng. - Muối natri (hay muối kali) trong xà phòng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da,... do đó vết bẩn được phân tán thành nhiều phần tử nhỏ hơn và được phân tán vào nước nên xà phòng có tác dụng giặt rửa ⟹ B đúng. - Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng vì sẽ tạo ra các muối khó tan của các axit béo với các ion Ca2+ và Mg2+ làm hạn chế khả năng giặt rửa ⟹ C đúng. - Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi chung là phản ứng xà phòng hóa. Chỉ khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa chất béo ta mới thu được xà phòng ⟹ D sai. Câu 37
Cho các phát biểu sau: (a) Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó. (b) Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước như metanol, muối natri axetat. (c) Chất kị nước là những chất không tan trong dầu mỡ, dung môi hữu cơ. (d) Xà phòng là hỗn hợp các muối natri, kali của axit béo. (e) Chất tẩy rửa tổng hợp là muối natri của axit béo. (g) Phân tử chất giặt rửa gồm 1 đầu ưa dầu mỡ gắn với 1 đuôi dài ưa nước. (h) Ưu điểm của xà phòng là dùng được với nước cứng. Số phát biểu không đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lý thuyết về chất giặt rửa đã học và kiến thức được cung cấp ở phần đề bài. Lời giải chi tiết :
(a) đúng. (b) đúng. (c) sai, những chất kị nước là những chất tan tốt trong dầu mỡ, dung mỗi hữu cơ. (d) đúng. (e) sai, chất tẩy rửa tổng hợp là muối natri ankyl sunfat RO-SO3Na, natri ankansunfonat R-SO3Na, natri ankylbenzensunfonat R-C6H4-SO3Na, … (g) sai, đầu dài ưa dầu mỡ còn đầu còn lại ưa nước. (h) sai, xà phòng không nên dùng trong nước cứng vì chúng tạo muối kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+ bết lên vải và làm vải chóng mục: 2R-COONa + Ca2+ → (RCOO)2Ca ↓ + 2Na+ Vậy có 4 phát biểu không đúng. Câu 38
Natri peoxit (Na2O2) khi tác dụng với nước sẽ sinh ra H2O2 là một chất oxi hóa mạnh có thể tẩy trắng được quần áo. Vì vậy để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt người ta thường cho thêm vào một ít bột natripeoxit. Na2O2 + 2H2O → 2NaOH + H2O2 2H2O2 → 2H2O + O2 ↑ Vậy cách tốt nhất để bảo quản bột giặt là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Natripeoxit dễ phản ứng với nước nên ta cần để ở nơi khô ráo, đậy kín nắp để tránh sự tiếp xúc của xà phòng với không khí. H2O2 dễ bị phân hủy nên ta cần để ở nơi râm mát, tránh ánh nắng mặt trời. Vậy cách tốt nhất để bảo quản bột giặt là để nơi râm mát, khô thoáng, đậy kín nắp.
|