Trắc nghiệm Bài 10. Phản ứng khác của amino axit - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Câu 2 :
Cho hợp chất H2N-CH2-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Câu 3 :
Cho amino axit A phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic. Vậy A là
Câu 4 :
Glyxin không tác dụng với
Câu 5 :
Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, valin, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
Câu 6 :
Phát biểu không đúng là
Câu 7 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : $X\xrightarrow{C{{H}_{3}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Y\xrightarrow{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Z\xrightarrow{NaOH\,\,dư}T$ Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :
Câu 8 :
Khi trùng ngưng alanin ta thu được loại polime có công thức là
Câu 9 :
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là :
Câu 10 :
Cho sơ đồ chuyển hóa : $A\xrightarrow[-N{{H}_{3}},-{{H}_{2}}O]{\text{dd}.NaOH,{{t}^{0}}}B\xrightarrow[-N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}]{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}C\xrightarrow[-{{H}_{2}}{{O}_{{}}}]{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}-CH\left( N{{H}_{3}}HS{{O}_{4}} \right)-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$ Chất A là :
Câu 11 :
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít N2 (đktc); 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là
Câu 12 :
Este X được điều chế từ α – amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Glyxin tác dụng với ancol etylic ở nhiệt độ thích hợp thu được chất có CTPT là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng : H2N-CH2-COOH + C2H5OH $\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\,\,}{\leftrightarrows}$ H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
Câu 2 :
Cho hợp chất H2N-CH2-CH2-COOH tác dụng với dung dịch HNO2 dư, thu được sản phẩm hữu cơ A có khối lượng phân tử là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phương trình phản ứng : H2N-CH2-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-CH2-COOH + N2↑ + H2O
Câu 3 :
Cho amino axit A phản ứng với HNO2 dư, sinh ra axit lactic. Vậy A là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Axit lactic là HO-CH(CH3)-COOH Phản ứng của amino axit với HNO2 là thay thế nhóm NH2 bằng nhóm OH → A là H2N-CH(CH3)-COOH
Câu 4 :
Glyxin không tác dụng với
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Glyxin có thể phản ứng với H2SO4, HNO2 (t/c của nhóm NH2), C2H5OH (t/c của nhóm COOH) Glyxin không phản ứng với NaCl
Câu 5 :
Cho valin lần lượt tác dụng với các chất sau: Br2, CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, valin, HCl, Na, NaCl, HNO2. Số phản ứng xảy ra là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Valin là α-amino axit no, mạch hở, 1 chức COOH và 1 chức NH2 + phản ứng ở nhóm COOH : CH3OH/HCl, NaOH, CH3COOH, Na + phản ứng ở nhóm NH2 : HCl, HNO2 + phản ứng ở cả 2 nhóm : valin → có 7 phản ứng
Câu 6 :
Phát biểu không đúng là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết các phản ứng khác của amino axit Lời giải chi tiết :
Phát biểu không đúng là C vì hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối của glyxin với metylamin.
Câu 7 :
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : $X\xrightarrow{C{{H}_{3}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Y\xrightarrow{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH/HCl,{{t}^{o}}}Z\xrightarrow{NaOH\,\,dư}T$ Biết X là axit glutamic. Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa Nito. Số nguyên tử hiđro của Y và T là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
X : HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH Y : HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3 → số H của Y là 12 Z : C2H5OOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOCH3 T : NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa → số H của T là 7
Câu 8 :
Khi trùng ngưng alanin ta thu được loại polime có công thức là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phương trình trùng ngưng alanin: nH2N-CH(CH3)-COOH → (-NH-CH(CH3)-CO-)n + nH2O
Câu 9 :
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính hiệu suất của phản ứng : tính theo chất tham gia thiếu Lời giải chi tiết :
H2NCH2COOH + C2H5OH → H2NCH2COOC2H5 + H2O 0,4 1,3 0,32 mol → nếu phản ứng hết thì C2H5OH dư → tính hiệu suất theo H2NCH2COOH \(= > {\rm{ }}H\% = \dfrac{{0,32}}{{0,4}}.100\% = 80\% \)
Câu 10 :
Cho sơ đồ chuyển hóa : $A\xrightarrow[-N{{H}_{3}},-{{H}_{2}}O]{\text{dd}.NaOH,{{t}^{0}}}B\xrightarrow[-N{{a}_{2}}S{{O}_{3}}]{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}C\xrightarrow[-{{H}_{2}}{{O}_{{}}}]{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,{{H}_{2}}S{{O}_{4}},{{t}^{0}}}C{{H}_{3}}-CH\left( N{{H}_{3}}HS{{O}_{4}} \right)-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$ Chất A là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết các phản ứng khác của amino axit Lời giải chi tiết :
Vì A phản ứng với NaOH sinh ra NH3 và H2O → loại C và D Vì sản phẩm cuối cùng thu được $C{{H}_{3}}-CH\left( N{{H}_{3}}HS{{O}_{4}} \right)-COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}$ → A chứa 2 nguyên tử N (1 nhóm NH2 và 1 nhóm của muối amoni) → A là : CH3-CH(NH2)-COONH4 B : CH3-CH(NH2)-COONa C : CH3-CH(NH3HSO4)-COOH
Câu 11 :
Este A được điều chế từ amino axit B và ancol metylic. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 1,12 lít N2 (đktc); 13,2 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Biết tỉ khối của A so với H2 là 44,5. CTCT của A là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính \({{n}_{C}}:\text{ }{{n}_{H}}_{{}}:\text{ }{{n}_{N}}\) => CTĐGN của X +) Từ MA → CTPT của X +) X là este của glyxin và ancol etylic => CTCT Lời giải chi tiết :
\({{n}_{C}}:\text{ }{{n}_{H}}_{{}}:\text{ }{{n}_{N}}=0,3:0,7:0,1=3:7:1\) → CTPT của X dạng (C3H7OxN)n MA = 44,5.2 = 89 → X là C3H7O2N X là este của glyxin và ancol etylic
Câu 12 :
Este X được điều chế từ α – amino axit và ancol etylic. Tỉ khối hơn của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1,4 M sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Vậy khối lượng chất rắn G là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
MX = 103 => X là NH2CH2COOC2H5 Coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl => Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và KCl (0,28 mol) Lời giải chi tiết :
MX = 103 => X là NH2CH2COOC2H5 n X = 0,1; n KOH = 0,28 Ta coi toàn bộ quá trình gồm hai phản ứng: X bị thủy phân trong HCl và KOH tác dụng với HCl => Chất rắn G gồm ClH3NCH2COOH (0,1 mol) và KCl (0,28 mol) => m G = 0,1 . 111,5 + 0,28 . 74,5 = 32,01 gam
|