Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đặc biệt - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 anđehit. A có dạng:
Câu 2 :
Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Câu 3 :
Một chất hữu cơ A có CTPT là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, t0. Vậy A có CTCT là:
Câu 4 :
Thuỷ phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este E là
Câu 5 :
Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau: (1) Tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na (2) Không tham gia phản ứng tráng gương nhưng thủy phân thu được sản phẩm có tráng gương Số công thức cấu tạo X thỏa mãn tính chất trên là:
Câu 6 :
Este X không no mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi là 3,125 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thì thu được muối Y và các chất hữu cơ Z. Biết Z tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là :
Câu 7 :
Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:
Câu 8 :
Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X là
Câu 9 :
E có công thức cấu tạo là HCOOCH = CH2. Đun nóng m gam E trong H2SO4 loãng sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag là 108 gam Ag. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni,t0 vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam?
Câu 10 :
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 xeton. A có dạng:
Câu 11 :
Khi đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vửa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
Câu 12 :
Một este có công thức phân tử là: C4H6O2. Khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được xeton. CTCT thu gọn của este là:
Câu 13 :
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axeton. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Câu 14 :
Số este không no mạch hở có chung công thức C4H6O2 tham gia được phản ứng xà phòng hóa tạo thành ancol là:
Câu 15 :
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y không làm mất màu dd nước Brom và 4,1 gam một muối. CTCT của X là:
Câu 16 :
Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O; ${M_{{X_1}}} = 82\% {M_{{X}}}$. X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. Tìm CTCT X
Câu 17 :
Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 10g X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,8g chất rắn Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 18 :
Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:
Câu 19 :
Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối: natri phenolat và natri propionat. X có công thức là:
Câu 20 :
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:3?
Câu 21 :
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol CH3COOC6H5 bằng NaOH vừa đủ thu được sản phẩm chứa m gam muối. Giá trị của m là :
Câu 22 :
Cho 13,6g phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn khan. Tính a ?
Câu 23 :
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Câu 24 :
Este X có CTPT là C8H8O2. Cho 0,1 mol X tác dụng với vừa đủ 0,2 mol NaOH, sau phản ứng thu được 19,8 gam muối. Xác định số CTCT của X
Câu 25 :
Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT C7H6O3 tác dụng với 800 ml dd NaOH 1M được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd Z là
Câu 26 :
Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx< 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
Câu 27 :
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:
Câu 28 :
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
Câu 29 :
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 30 :
Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 anđehit. A có dạng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 andehit→ Este có dạng: R–COO–CH=C –R'
Câu 2 :
Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Xác định dạng este Bước 2: Viết phản ứng thủy phân, xác định sản phẩm Lời giải chi tiết :
Bước 1: Do este có dạng RCOOCH=CH-R’ => Thủy phân bằng NaOH sẽ thu được muối và andehit Bước 2: PTHH: CH3COOCH=CH2 + NaOH \(\xrightarrow[]{t^o}\) CH3COONa + CH3CHO.
Câu 3 :
Một chất hữu cơ A có CTPT là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, t0. Vậy A có CTCT là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- A tác dụng được với NaOH và AgNO3 => A là este của axit fomic Lời giải chi tiết :
A tác dụng được với NaOH => A là axit, hoặc este. A tác dụng được với AgNO3/NH3, to => A là este của axit fomic.
Câu 4 :
Thuỷ phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este E là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thuỷ phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương => Este có dạng (HCOO-CH=C –R’)
Câu 5 :
Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau: (1) Tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na (2) Không tham gia phản ứng tráng gương nhưng thủy phân thu được sản phẩm có tráng gương Số công thức cấu tạo X thỏa mãn tính chất trên là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xem lại các phản ứng thủy phân este đặc biệt Lời giải chi tiết :
Theo (1) => X là este Theo (2) => X không phải là este của axit fomic X có dạng Số CTCT là: 1. C – COO – C = C – C 2. C – C – COO – C = C Vậy có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
Câu 6 :
Este X không no mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi là 3,125 khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thì thu được muối Y và các chất hữu cơ Z. Biết Z tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định CTPT của X ${d_{X/{O_2}}} = 3,125 = > {M_X} = 3,125.{M_{{O_2}}}$ => CTPT của X - Xác định CTCT của X Z tráng gương => Z là andehit => X có dạng\[R-COO-CH = \mathop C\limits_{\mathop |\limits_{R'} } {\text{ }}-R''\] => Các CTCT Lời giải chi tiết :
- Xác định CTPT của X ${d_{X/{O_2}}} = 3,125 = > {M_X} = 3,125.{M_{{O_2}}}$ => CTPT của X là C5H8O2 - Xác định CTCT của X Z tráng gương => Z là andehit => X có dạng\[R-COO-CH = \mathop C\limits_{\mathop |\limits_{R'} } {\text{ }}-R''\] Số CTCT thỏa mãn
Câu 7 :
Cho 12,9g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150ml dd KOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối và anđehit. Số đồng phân este thoả mãn tính chất trên là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính số mol chất - Xác định CTPT của este n KOH = neste => Meste => CTPT của este. - Biện luận, viết CTCT thỏa mãn Lời giải chi tiết :
nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol nKOH = neste = 0,15 mol => ${M_{{\text{es}}te}} = \dfrac{{12,9}}{{0,15}} = 86$ => CTPT C4H6O2 Do sản phẩm thu được muối và andehit nên este có dạng R- COO – CH=CH – R’ => M(R+R’)=16 Chọn R=1=> R=15 (-CH3)=> Este: HCOOCH=CH-CH3 (cis - trans) Chọn R = 15=> R’=1 (H)=> Este: CH3COOCH=CH2
Câu 8 :
Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g bạc. CTCT của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính số mol chất - Biện luận dạng CT của X Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 => ${n_{este}} = \dfrac{1}{4}{n_{Ag}}$ Nếu cả Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 => ${n_{este}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}}$ - Tìm MX => CTCT Lời giải chi tiết :
nAg = 0,2mol Nếu cả Y, Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 => ${n_{este}} = \dfrac{1}{4}{n_{Ag}} = 0,05mol$ => Meste = 86g/mol => CTPT của X: C4H6O2 Do Y và Z phản ứng với dd AgNO3/NH3 dư => X là este của axit fomic có dạng: HCOOCH=CH-R’ => X: HCOOCH=CH-CH3 Nếu chỉ Y hoặc Z cùng phản ứng với AgNO3/NH3 => ${n_{este}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,1mol$ => Meste = 43g/mol (Không có este thỏa mãn)
Câu 9 :
E có công thức cấu tạo là HCOOCH = CH2. Đun nóng m gam E trong H2SO4 loãng sau đó lấy toàn bộ các sản phẩm sinh ra thực hiện phản ứng tráng gương thu được tổng khối lượng Ag là 108 gam Ag. Hiđro hóa m gam E bằng H2 xúc tác Ni,t0 vừa đủ thu được E’. Đốt cháy toàn bộ lượng E’ rồi dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
$E:HCOOCH=C{{H}_{2}}:a(mol)\to \left\{ \left. \begin{align}& HCOOH:a(mol) \\& C{{H}_{3}}CHO:a(mol) \\\end{align} \right\} \right.\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}/N{{H}_{3}}}\left\{\underbrace{\begin{align}& 2a(mol)\,\,Ag \\& 2a(mol)\,\,Ag \\\end{align}}_{{{n}_{Ag}}=1mol} \right.=>a=\frac{1}{4}=0,25mol$
$ HCOOCH = C{H_2}HCOOC{H_2}C{H_3}\left\{ {\left. \begin{array}{l}C{O_2}\\{H_2}O\end{array} \right\}} \right.{m_{binh \uparrow }} = ?$
$\begin{array}{l}{n_{CO2}} = 3{n_{E'}} = 0,25.3 = 0,75mol\\{n_{H2O}} = 3{n_{E'}} = 0,25.3 = 0,75mol\\ {m_{binh \uparrow }} = {m_{CO2}} + {m_{H2O}} = 0,75.44 + 0,75.18 = 46,5(gam)\end{array}$
Câu 10 :
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 1 muối và 1 xeton. A có dạng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton→ Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’
Câu 11 :
Khi đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vửa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Do este có dạng RCOOCH=C(CH3)-R’ nên khi thủy phân bằng NaOH sẽ thu được muối và xeton.
Câu 12 :
Một este có công thức phân tử là: C4H6O2. Khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được xeton. CTCT thu gọn của este là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xem lại mục 2 thủy phân este đơn chức tạo xeton - Dựa vào phản ứng thủy phân este đặc biệt xác định CTCT của este Lời giải chi tiết :
Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton → Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’
Câu 13 :
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axeton. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định CTCT axeton - Dựa vào phản ứng thủy phân este đặc biệt xác định CTCT của este Lời giải chi tiết :
Axeton có công thức CH3)2 –C=O Este đơn chức + NaOH → 1 muối + 1 xeton → Este có dạng: R – COO –C(CH3) = CH – R’
Câu 14 :
Số este không no mạch hở có chung công thức C4H6O2 tham gia được phản ứng xà phòng hóa tạo thành ancol là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Viết các đồng phân của C4H6O2 Bước 2: Biện luận tìm CT este phù hợp. Lời giải chi tiết :
+) $k = \dfrac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2$ Các đồng phân este là: 1. HCOOC=C-C 2. HCOOC-C=C 3. HCOOC(C)=C 4. C-COO-C=C 5. C=C-COO-C +) Đồng phân số 1 và 4 khi thủy phân cho sp chứa andehit. Đồng phân số 3 khi thủy phân cho sp chứa xeton. Đồng phân số 2 và 5 khi thủy phân cho ancol. Pt: HCOOCH2-CH=CH2+NaOH →HCOONa + HO-CH2-CH=CH2 CH2=CH-COO-CH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3-OH
Câu 15 :
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y không làm mất màu dd nước Brom và 4,1 gam một muối. CTCT của X là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Biện luận xác định dạng CTCT của X Do Y không làm mất màu nước Brom => Y là xeton hoặc ancol no - nmuối = nX => CTCT của X Lời giải chi tiết :
- Y không làm mất màu nước Brom => loại B vì sản phẩm chứa andehit làm mất màu Br2. Loại A vì A tạo ra ancol có nối đôi nên sẽ làm mất màu Br2. => Y là xeton => X có dạng $R-COO-\mathop {\mathop C\limits_| }\limits_{R'} = CH{\text{ }}-R''$ - nmuối = nX = 5: 100 = 0,05 => MRCOONa = 4,1 : 0,05 = 82 => R = 15 (CH3)
Câu 16 :
Hợp chất hữu cơ X có thành phần C, H, O và chỉ chứa 1 nhóm chức trong phân tử. Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O; ${M_{{X_1}}} = 82\% {M_{{X}}}$. X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương. Đốt 1 thể tích X2 thu được 3 thể tích CO2 cùng điều kiện. Tìm CTCT X
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định dạng tổng quát của X Dựa vào thành phần của X1, X2 => X là este - Xác định CTCT của X2 Số nguyên tử C trong X2 = $\dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_{{X_2}}}}}$ X2 không tác dụng Na, không cho phản ứng tráng gương => CTCT của X2 - Xác định CTCT của X1 ${M_{{X_1}}} = 82\% {M_{{X}}}$ => CTCT của X1 - Xác định CTCT của X Lời giải chi tiết :
- Đun nóng X với NaOH thì được X1 có thành phần C, H, O, Na và X2 có thành phần C, H, O => X là este - Số nguyên tử C trong X2 = $\dfrac{{{V_{C{O_2}}}}}{{{V_{{X_2}}}}} = 3$ X2 chứa C, H, O và không phản ứng với Na, không tráng gương => X2 là xeton. X2 chứa 3 C => X2 là CH3 – CO – CH3 - X1 chứa C, H, O, Na => X1 là muối của axit cacboxylic. Gọi X: RCOOC(CH3)=CH2 => X1 là RCOONa \(\begin{array}{l}{M_{{X_1}}} = 82\% {M_{{X}}}\\ = > \dfrac{{{M_{RCOONa}}}}{{{M_{RCOOC(C{H_3}) = C{H_2}}}}} = \dfrac{{82}}{{100}} < = > \dfrac{{R + 67}}{{R + 85}} = 0,82 = > R = 15( - C{H_3})\\ = > X:C{H_3}COOC(C{H_3}) = C{H_2}\end{array}\)
Câu 17 :
Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 10g X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 16,8g chất rắn Y. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Xác định MX => CTPT este = > thuộc loại este nào Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mrắn + msản phẩm khác => msản phẩm khác Có nsản phẩm khác = neste => Msp khác => CTCT sản phẩm khác => CTCT X Lời giải chi tiết :
MX = 100g => C5H8O2 = > este đơn chức Bảo toàn khối lượng : mX + mKOH = mrắn + msản phẩm khác => msản phẩm khác = 4,4g. Có nsản phẩm khác = neste = 0,1 mol => Msp khác = 44g (CH3CHO) => X là C2H5COOCH=CH2
Câu 18 :
Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol) khi thủy phân thu được 2 muối + H2O
Câu 19 :
Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối: natri phenolat và natri propionat. X có công thức là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại mục 3 thủy phân este đơn chức tạo 2 muối + nước Lời giải chi tiết :
Este đơn chức + NaOH → 2 muối + H2O→ Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol) Natri phenolat: C6H5ONa; Natri propionat:CH3CH2COONa => R: CH3CH2- và R’:H => Este: CH3CH2COOC6H5
Câu 20 :
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:3?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol) khi thủy phân cho nNaOH: n este = 2:1. Để tỉ lệ nNaOH: n este = 3:1=> Este là este đa chức của phenol. Pt: CH3OOC-COOC6H5+ 3NaOH → NaOOC-COONa + C6H5ONa + H2O + CH3OH
Câu 21 :
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol CH3COOC6H5 bằng NaOH vừa đủ thu được sản phẩm chứa m gam muối. Giá trị của m là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Xác định muối thu được sau phản ứng Xem lại các phản ứng thủy phân este đặc biệt => muối thu được $C{H_3}COO{C_6}{H_5}\xrightarrow{{ + {\text{ }}NaOH}}\left\{ \begin{gathered} C{H_3}COONa \hfill \\ {C_6}{H_5}ONa \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}$ Lời giải chi tiết :
\( C{H_3}COO{C_6}{H_5}:0,1mol\xrightarrow{{ + {\text{ }}NaOH}}\left\{ \begin{gathered} C{H_3}COONa:0,1mol \hfill \\ {C_6}{H_5}ONa:0,1mol \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}\) m = 0,1 . 82 + 0,1 . 116 = 19,8g
Câu 22 :
Cho 13,6g phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn khan. Tính a ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính số mol của este và NaOH - Xác định thành phần chất rắn khan - Tính khối lượng chất rắn khan Lời giải chi tiết :
neste = 0,1 mol
nNaOH = 0,3 mol > 2neste => NaOH dư $ \mathop {C{H_3}COO{C_6}{H_5}}\limits_{0,1mol} \xrightarrow{{ + NaOH:0,3mol}}X\left\{ \begin{gathered} C{H_3}COONa:0,1mol \hfill \\ {C_6}{H_5}ONa:0,1mol \hfill \\ NaOH\,du:0,1mol \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }} + {\text{ }}{H_2}O$
=> a = mNaOH dư + mCH3COONa + mC6H5ONa = 23,8g
Câu 23 :
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M, NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
nCH3COOC6H5 : 0,1 và nCH3COOH : 0,2 mol Gọi số mol của KOH = 1,5x và NaOH = 2,5x ∑ nOH- = 2n CH3COOC6H5 + n CH3COOH = 0,4 (mol) => 4x = 0,4 <=> x = 0,1 => nKOH = 0,15 (mol); nNaOH = 0,25 (mol) BTKL: mX + mhh kiềm = mmuối + mH2O => mmuối = 0,1.136 + 0,2.60 + 1,5.0,1.56 + 2,5.0,1.40 – (0,1 + 0,2).18 = 38,6 (g)
Câu 24 :
Este X có CTPT là C8H8O2. Cho 0,1 mol X tác dụng với vừa đủ 0,2 mol NaOH, sau phản ứng thu được 19,8 gam muối. Xác định số CTCT của X
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính số mol của este và NaOH - Xác định thành phần chất rắn khan - Tính khối lượng chất rắn khan Lời giải chi tiết :
\( \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{Este}}}} = 2\) Mặt khác X đơn chức => X là este của phenol R – COO – C6H4 – R’ \(\underset{0,1}{\mathop{R\text{ }\text{ }COO\text{ }\text{ }{{C}_{6}}{{H}_{4}}\text{}R}}\,\xrightarrow{+NaOH:0,2mol}X\left\{ \begin{align}& RCOONa:0,1mol \\ & R'ONa:0,1mol \\ \end{align} \right.\text{ }\) => 0,1.(R + 67) + 0,1.(R’ + 76 + 39) = 19,8 <=> R + 67 + R’ + 115 = 198 <=> R + R’ = 16
HCOO – C6H5- CH3 (m, o, p) CH3COO – C6H5
Câu 25 :
Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT C7H6O3 tác dụng với 800 ml dd NaOH 1M được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd Z là
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Tính số mol các chất. - Biện luận xác định CTCT của X. $X\xrightarrow{{ + NaOH}}Y\left\{ \begin{gathered} muoi \hfill \\ NaOH\,du \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}\left\{ \begin{gathered} muoi \hfill \\ N{a_2}S{O_4} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ Tính $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}}$ => CTCT của X - Xác định các chất rắn sau phản ứng => Tính khối lượng. Lời giải chi tiết :
$X\xrightarrow{{ + NaOH}}Y\left\{ \begin{gathered}muoi \hfill \\NaOH\,du \hfill \\\end{gathered}\right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}\left\{ \begin{gathered}muoi \hfill \\ {Na_2}S{O_4} \hfill\\\end{gathered} \right.$ $\begin{gathered}{n_{NaOH}} = 0,8mol \hfill \\{n_{{H_2}S{O_4}(trung\,\,hoa)}} = 0,1mol \hfill \\\end{gathered} $
$\begin{array}{l}{n_x} = \frac{{27,6}}{{138}} = 0,2mol\\ = > {n_{NaOH(p/u\,\,voi\,\,X)}} = 0,8 - 0,1.2 = 0,6mol\end{array}$ $NX:{n_{NaOH}} = 3{n_X} = > CTCT\,\,X:HCOO - {C_6}{H_4} - OH$ $HCOO - {C_6}{H_4} - OH\xrightarrow{{ + NaOH}}Y\left\{ \begin{gathered}HCOONa \hfill \\{C_6}{H_4}{(ONa)_2} \hfill \\NaOH\,du \hfill \\\end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_4}}}\left\{\begin{gathered}HCOONa \hfill \\{C_6}{H_4}{(ONa)_2} \hfill \\N{a_2}S{O_4} \hfill \\\end{gathered} \right.$
$C.ran\left\{ \begin{array}{l}N{a_2}S{O_4}:0,1mol\\HCOONa:0,2mol\\{C_6}{H_4}{(ONa)_2}:0,2mol\end{array} \right\} = > m = 58,6gam$
Câu 26 :
Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol 2 : 1. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx< 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Xác định CTPT của X \(\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BTKL}}{m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\hfill \\ \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{2}{1} \hfill \\ \end{gathered} \right.= > \left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} \hfill \\ {n_{{H_2}O}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\) \(BTNT\left\{ \begin{gathered} {n_{C({\text{es}}te)}} = {n_{C{O_2}}} \hfill \\ {n_{H({\text{es}}te)}} =2{n_{{H_2}O}} \hfill \\ {n_{O({\text{es}}te)}} = \dfrac{{{m_{{\text{es}}te}} - {m_C} - {m_H}}}{{16}}\hfill \\ \end{gathered} \right.\) - Biện luận tìm CTCT của X Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{\rm{Es}}te:{C_x}{H_y}{O_z}\\{n_{{O_2}}} = \dfrac{{2,52}}{{22,4}} = 0,1125mol\\{m_{{O_2}}} = 0,1125.32 = 3,6gam\end{array}\)
\(\left\{ \begin{gathered}\underrightarrow {BTKL}{m_x} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\hfill \\\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \dfrac{a}{b} = \frac{2}{1} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}1,7 + 3,6 = 44a + 18b \hfill \\a - 2b = 0 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}= 0,1mol \hfill \\b = 0,05mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
\(\begin{array}{l}{n_{{C_{este}}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\{n_{{H_{este}}}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,1mol\\{n_{O(este)}} = \dfrac{{{m_{este}} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = \dfrac{{1,7 - 0,1.12 - 0,1.1}}{{16}} = 0,025mol\\ \to x:y:z = 0,1:0,1:0,025 = 4:4:1\\ \to CTeste:{({C_4}{H_4}O)_n}\\Do{M_X} < 140 \to n = 2 \to X:{C_8}{H_8}{O_2}\end{array}\) \( {\rm{ }}\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} = {\rm{ }}2:1\) => X là este của phenol X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng => X có CTCT là: CH3COOC6H5
Câu 27 :
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 55 gam CO2; 26,5 gam Na2CO3 và m gam H2O. Giá trị của m là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Viết sơ đồ phản ứng $ - 0,3mol:\,hh\,{\text{es}}te\,X\xrightarrow{{ +NaOH}}Y\xrightarrow{{{t^0}}}hh\,muoi\,Z\xrightarrow{{{t^0}}}\left\{ \begin{gathered}55gC{O_2} \hfill \\ 26,5gN{a_2}C{O_3} \hfill \\ m\,g\,{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right.$ - Biện luận xác định este trong X Xét tỉ lệ: $k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{es}}te}}}}$ k =1 => X không chứa este của phenol k = 2 => X có chứa este của phenol - Tính số mol mỗi muối trong Z $\begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} {\text{es}}te\,cua\,ancol:a \hfill \\ {\text{es}}te\,cua\,phenol:b \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \left\{ \begin{gathered} {n_X} = a + b = 0,3 \hfill \\ {n_{NaOH}} = a + 2b = 0,5 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered} a = \hfill \\ b = \hfill \\ \end{gathered} \right.\hfill \\ \end{gathered} $ - Biện luận tìm CTCT của các este Gọi u và v là số C trong muối axit và phemol Bảo toàn C: 0,3u + 0,2v = 0,25 + 1,25 => u và v - Bảo toàn H tìm m Lời giải chi tiết :
$ 0,3mol:\,hh\,{\text{es}}te\,X\xrightarrow{{ +NaOH}}Y\xrightarrow{{{t^0}}}hh\,muoi\,Z\xrightarrow{{{t^0}}}\left\{ \begin{gathered}55gC{O_2} \hfill \\ 26,5gN{a_2}C{O_3} \hfill \\ m\,g\,{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $ {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {\text{ }}0,25{\text{ }} = > {n_{NaOH}} = 0,5mol$ => X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol) $\left\{ \begin{gathered} {n_X} = a + b = 0,3 \hfill \\ {n_{NaOH}} = a + 2b = 0,5 \hfill \\ \end{gathered} \right.= > \left\{ \begin{gathered} a = 0,1 \hfill \\ b = 0,2 \hfill \\ \end{gathered} \right.$ => nRCOONa = 0,3 mol ; nR’-C6H5ONa = 0,2 mol - Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là u và v (v ≥ 6) Bảo toàn C : 0,3u + 0,2v = 0,25 + 1,25 => 3u + 2v = 15 Chỉ có v = 6 và u = 1 thỏa mãn => HCOONa (0,3 mol) và C6H5ONa (0,2 mol) - Bảo toàn H : ${n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{H(Z)}} = {\text{ }}0,65{\text{ }}mol$ => m = 11,7g
Câu 28 :
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Nhận thấy: nX = 0,3 < nNaOH = 0,4 Þ trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B) Với \(\left\{ \begin{array}{l}(A):\;RCOO{C_6}{H_4}R'\\(B):{R_1}COOCH = CH{R_2}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_A} + {n_B} = 0,3\\2{n_A} + {n_B} = 0,4\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{n_A} = 0,1\\{n_B} = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{{H_2}O}} = {n_A} = 0,1\\{n_Y} = {n_B} = 0,2\end{array} \right.\) - Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được - Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,2 mol) luôn thu được $44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 24,8 \to {n_{C{O_2}}} = 0,4\;mol$ mà ${C_Y} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{0,2}} = 2$ => Y là CH3CHO $\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} = $mmuối + mY + ${m_{{H_2}O}}$– mNaOH = $\boxed{32,2\;(g)}$
Câu 29 :
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng). Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được T (Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng) => X có chứa 2 chức COO gắn trực tiếp với vòng benzen và 1 chức phenol. Lời giải chi tiết :
Cho 1 mol chất X (C7HyO3, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O (trong đó MY < MZ; có 3 mol NaOH tham gia phản ứng) => X có chứa 2 chức COO gắn trực tiếp với vòng benzen và 1 chức phenol. CTCT thỏa mãn của X: => Y là HCOONa Z là C6H4(ONa)2 => T là C6H4(OH)2 A đúng vì HCOONa có chứa cấu trúc -CH=O nên vừa làm mất màu Br2 và có phản ứng tráng bạc B sai vì HCOONa không phản ứng được với NaOH (xt CaO) C đúng vì X và T đều có chứa 6 nguyên tử H D đúng
Câu 30 :
Thủy phân hoàn toàn 3,96 gam vinyl fomat trong dung dịch H2SO4 loãng. Trung hòa hoàn toàn dung dịch sau phản ứng rồi cho tác dụng tiếp với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
=> nAg = 2nHCOOH + 2nCH3CH=O = ? Lời giải chi tiết :
nHCOOCH=CH2 = 3,96 :72 = 0,055 (mol) HCOOCH=CH2 + H2O \(\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow \) HCOOH + CH3CH=O HCOOH → 2Ag CH3CHO → 2Ag => nAg = 2nHCOOH + 2nCH3CH=O = 2.0,055 + 2.0,055 = 0,22 (mol) => mAg = 0,22.108 = 23,76 (g)
|