Trắc nghiệm Bài 1. Thủy phân este đa chức - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
Câu 2 :
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
Câu 3 :
Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?
Câu 4 :
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
Câu 5 :
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
Câu 6 :
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
Câu 7 :
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:
Câu 8 :
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
Câu 9 :
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
Câu 10 :
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
Câu 11 :
Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là
Câu 12 :
Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Biết 9,2g C có thể tích bằng 6,4g oxi. Xác định CTCT của X:
Câu 13 :
Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:
Câu 14 :
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
Câu 15 :
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:
Câu 16 :
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4. X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 17 :
Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây không đúng?
Câu 18 :
Cho 13,8 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Câu 19 :
Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Câu 20 :
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:
Câu 21 :
X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:
Câu 22 :
Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. CT của este X là:
Câu 23 :
Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc) , thu được 4,24g Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là :
Câu 24 :
Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết ∏. Giá trị của m là
Câu 25 :
Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
Câu 26 :
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X(đơn chức) và Y( chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây
Câu 27 :
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai ?
Câu 28 :
Đun 39,2 gam hỗn hợp M gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần 0,66 mol O2, thu được 0,3 mol K2CO3; 34,12 gam hỗn hợp gồm CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
Câu 29 :
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
$RCOO-{{R}^{'}}COO-{{R}^{''}}+NaOH\to RCOONa+HO-{{R}^{'}}COONa+HO-{{R}^{''}}$
Câu 2 :
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
R1COO – R – OOC – R2 + NaOH → R1COONa + R(OH)2 + R2COONa
Câu 3 :
Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?
Đáp án : C Phương pháp giải :
- Chú ý các cách viết este: RCOOR’; R’OCOR; R’OOCR (với R là gốc hidrocacbon của axit) - Viết phương trình thủy phân => Đáp án Lời giải chi tiết :
A. C6H5OOCCH=CH2 Hay CH2= CHCOOC6H5 + NaOH →CH2CHCOONa + C6H5ONa B. CH3OOC-COOC2H5 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C2H5OH C. CH3COOCH2CH2OCOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H4(OH)2 + C2H5COONa D. CH3OCO-COOC3H7 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C3H7OH
Câu 4 :
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A. \(\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}}Na + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\) B. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + 2C{H_3}OH\) C.\(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\) D. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(C{\text{OONa)}}_{\text{2}}}{\text{ + C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{OH + }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{OH}}\)
Câu 5 :
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Áp dụng TH3 kết hợp giả thiết về sản phẩm thủy phân xác định dạng este - Dựa vào công thức phân tử tìm este thỏa mãn Lời giải chi tiết :
- Phân tử X có 4 oxi => X thuộc este 2 chức Thủy phân X thu được 2 ancol đơn chức => X có dạng \(R\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {{\text{R}}_{\text{1}}} \hfill \\{\text{CO}}O - {R_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\) - X có CTPT C6H10O4 => số nguyên tử C của R + R1 + R2 = 4 Mặt khác số nguyên tử C của R1 = 2R2 => R + 3R1 = 4 => R = R1 = 1 => \(X:C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - {C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right.hay\,C{H_3}OCO - C{H_2} - COO{C_2}{H_5}\)
Câu 6 :
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Áp dụng TH4 kết hợp giả thiết về sản phẩm thủy phân xác định dạng este - Dựa vào công thức phân tử tìm este thỏa mãn Lời giải chi tiết :
- Vì X + NaOH → muối + ancol => X chứa chức este X có 4 O => có 2 nhóm COO Thủy phân X chỉ có 1 muối + 1 ancol +) TH1 : axit 2 chức và 1 ancol đơn chức => HOOC-COOCH2-CH=CH2 +) TH2 : ancol 2 chức và axit đơn chức => không có CTCT thỏa mãn
Câu 7 :
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính số mol của este và NaOH - Tính tỉ số \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{es}}te}}}}\) => dạng tổng quát của este - Dựa vào công thức phân tử tìm este thỏa mãn Lời giải chi tiết :
neste = 0,1mol; nNaOH = 0,2mol \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{es}}te}}}} = 2\) => este 2 chức => X có dạng R(COOR’)2 hoặc (RCOO)2R’ TH1: R + 2R’ = 58 => R = 28 (-C2H4) và R’ = 15 (-CH3) TH2: 2R + R’ = 58 => R’ = 28 (-C2H4) và R = 15 (-CH3)
Câu 8 :
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số mol kết tủa. Bước 2: Tìm số nguyên tử cacbon trong X \({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}} = > số\,C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}}\) Bước 3: Biện luận xác định axit Y => Este X. Lời giải chi tiết :
\(\begin{gathered}+ {n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\+ {n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\= > so\,C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,1}} = 6 \hfill \\ \end{gathered} \) + X là este của glixerol và axit hữu cơ Y (RCOOH) => CTCT của X là (RCOO)3C3H5 X có 6C => R không chứa C => CTCT của X (HCOO)3C3H5
Câu 9 :
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,4 mol => ancol no Có nC : nH = 3 : 8 => C3H8Ox. Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối => ancol 2 chức , este đơn chức. Vì Y không hòa tan được Cu(OH)2 nên 2 nhóm Oh không kề nhau. => HOCH2-CH2-CH2-OH là CTCT của Y. => nY = 0,1 mol => nKOH = 2nY = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng : m + mKOH = mmuối + mancol => m = 14,6g
Câu 10 :
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức => X là este 2 chức Kết hợp giả thiết bài cho => CTCT của X Bước 2: \({{\text{n}}_X} = \dfrac{1}{2}{n_{NaOH}} = > {m_X}\) Lời giải chi tiết :
- X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức => X là este 2 chức => X có 5C (do nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1) => CTCT của X: HCOO- CH2 – CH2 - OOC - CH3 - nNaOH = 0,25mol neste = 0,125 mol => mX = 132 . 0,125 = 16,5 gam.
Câu 11 :
Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Xác định CT của ancol BTKL: mX + mNaOH pư = m ancol + m muối => mancol => Mancol => ancol Bước 2: Xét tỉ lệ $\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}}$ = số nhóm chức => Dạng tổng quát của X Bước 3: Tìm gốc hidrocacbon trong dựa vào khối lượng muối. Lời giải chi tiết :
$\begin{gathered}+ {n_{ancol}} = 0,1\;;{n_{NaOH}} = 0,5mol;{n_{HCl}} = 0,2mol \hfill \\{n_{NaOH{\text{ }}pu}} = 0,5 - 0,2 = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} $ BTKL: mancol = 21,8 + 40 . 0,3 – 24,6 = 9,2g => Mancol = 92 => C3H5(OH)3. $ + \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}} = 3$ => X: (RCOO)3C3H5. $\begin{align} & +{{n}_{Muoi}}=0,3~=>M{{\text{ }}_{Muoi}}=\frac{24,6}{0,3}=82~=>R=82-67=15(C{{H}_{3}}-) \\ & =>{{\left( C{{H}_{3}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}_{~}:glixerol\text{ }triaxetat \\ \end{align}$
Câu 12 :
Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Biết 9,2g C có thể tích bằng 6,4g oxi. Xác định CTCT của X:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: ${V_C}{\text{ }} = {\text{ }}{V_{{O_2}}} = > {n_C}$ Bước 2: Xét tỉ lệ $\dfrac{{{n_{ancol}}}}{{{n_X}}}$ => Dạng tổng quát của X Bước 3: Tính Mmuối, Mancol => X Lời giải chi tiết :
$ + {n_{{O_2}}} = \frac{{6,4}}{{32}} = 0,2mol = > {n_C} = 0,2mol$ $ + \dfrac{{{n_{ancol}}}}{{{n_X}}} = 2$ => X là este 2 chức Mặt khác thủy phân X thu được muối của axit đa chức và ancol đơn chức => X có dạng R(COOR’)2 + R(COOR’)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2R’OH mmuối = 13,4g → M muối = 134g/mol => R = 0 mancol = 9,2 → Mancol = 46 => R’ = 29 => (COOC2H5)2
Câu 13 :
Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Tính tỉ số $\dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{es}}te}}}}$ => Dạng TQ của este. Bước 2: BTKL: meste + mKOH = m ancol + mmuối => m ancol Bước 3: Xác định gốc hidrocacbon dựa vào khối lượng muối và ancol Lời giải chi tiết :
+ nKOH = 0,1mol => nKOH = 2n este => X là este 2 chức Dựa vào 4 đáp án ta nhận thấy X tạo bởi ancol đơn chức và axit 2 chức => CTTQ: R(COOR’)2 + nKOH = 0,075mol BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,45g $\begin{gathered}R{(COOR')_2} + 2KOH \to R{(COOK)_2} + 2R'OH \hfill \\{n_{muoi}} = \frac{1}{2}{n_{KOH}} = 0,0375 = > {M_{R{{(COOK)}_2}}} = 166 = > {M_R} = 0 \hfill \\{n_{R'OH}} = {n_{KOH}} = 0,075mol = > {M_{R'OH}} = 56 = > {M_{R'}} = 29 \hfill \\= > X:{\left( {COO{C_2}{H_5}} \right)_2} \hfill \\ \end{gathered} $
Câu 14 :
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính $k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2}$ - Xác định các trường hợp có thể có của este 2 chức: ${\left( {\overline R COO} \right)_2}R'{\text{ }}$ hoặc $R{\left( {COO\overline {R'} } \right)_2}$ - Viết đồng phân ứng với mỗi trường hợp Lời giải chi tiết :
\(k = \dfrac{{2{\text{x}} + 2 - y}}{2} = \dfrac{{6.2 + 2 - 10}}{2} = 2 \to \) este no, 2 chức - Este tạo bởi axit cacbõylic 2 chức và ancol đơn chức + CH3OOC-COOCH2CH2CH3 + CH3OOC-COOCH(CH3)2 + CH3CH2OOC-COOCH2CH3 + CH3OOC-CH2-COOCH2CH3 + CH3OOC-CH2CH2-COOCH3 - Este tạo bởi ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức + (CH3COO)2C2H4 + HCOOC2H4OOCC2H5 Vậy có tất cả 14 đồng phân
Câu 15 :
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng) +) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH +) TH2 : T là điol Lời giải chi tiết :
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng) 1 mol anđehit T tráng bạc -> 4 mol Ag +) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH => Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X +) TH2 : T là điol - Nếu là HO-(CH2)3-OH => axit Y là (COOH)2 => X là este vòng : (COO)2(CH2)3 - Nếu là C2H4(OH)2 => axit Y là CH2(COOH)2 (loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH) => chọn X là (COO)2(CH2)3 => chỉ có ý B đúng
Câu 16 :
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4. X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng các trường hợp của thủy phân este đa chức Lời giải chi tiết :
C6H8O4 có 3 pi, trong đó có 2 pi ở COO và 1 pi trong gốc hidrocacbon Đun Z với H2SO4 đặc không tạo ra anken => Z là ancol không no có 1 C=C hoặc Z là CH3OH TH1: Z là ancol không no có 1 C=C => Z phải có ít nhất 3C => X chỉ có thể có công thức là : CH3OOC-COOCH2-CH=CH2 => Z : CH2=CH-CH2-OH ; T : CH3OH ; Y : (COOH)2 TH2: Z là CH3OH + Nếu axit Y có 1 liên kết pi ở gốc hiđrocacbon => Y là HOOC-CH=CH-COOH Khi đó X chỉ có thể là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3 (loại vì ancol Z và T trùng nhau) => axit Y no => X là: CH3OOC-COOCH2-CH=CH2 => Z : CH3 -OH ; T : CH2=CH-CH2-OH; Y : (COOH)2
Câu 17 :
Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính $k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2}$ - Biện luận tìm A, B, D theo giả thiết dựa vào mục 1 Lời giải chi tiết :
$ k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2} = \dfrac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$ - A, B, D không phản ứng với Na =>A, B, D không có H linh động - A + NaOH → 1 muối + 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng 1 dãy đồng đẳng. Vậy A là este của axit 2 chức no và 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp. → CTCT của A: CH3OOC-CH2-COO-C2H5 - B + NaOH →2 muối + 1ancol => B là este của ancol 2 chức no và 2 axit đơn chức no → CTCT của B: HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCCH3 hoặc HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3 - D + NaOH → 1 muối + 1 ancol => D là este của 1 axit no 2 chức và 1 ancol no đơn chức hoặc 1 axit no đơn chức và 1 ancol no hai chức. → Vậy D có thể có các CTCT sau: CH3-OOC-CH2-CH2-COOCH3 ; C2H5-OOC-COO-C2H5 ; CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3, HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH
Câu 18 :
Cho 13,8 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số mol của A, X Bước 2: Tính MX, biện luận xác định số CTCT phù hợp Lời giải chi tiết :
- X có dạng (RCOO)xC3H5(OH)3-x nA = 0,15 mol => nX = 0,11mol Có mX = 1,18mA = 16,284 => MX= 148 => x(R + 44) + 41 + 17 (3 – x) = 148 => Rx + 27x = 56 * Với x = 1 => R = 29 => (C2H5COO)C3H5(OH)2 2 CTCT: (HCOO)2C2H3CH2-OH và HCOOCH2-CHOH-CH2OOCH * Với x = 2 => R = 1 => (HCOO)2C3H5(OH) 2 CTCT: C2H5COOC3H5(OH)2 và HOCH2-CH(OCOC2H5)-CH2OH
Câu 19 :
Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bước 1: Tính số liên kết pi trong X Áp dụng công thức khi đốt cháy hợp chất hữu cơ bất kì ta luôn có: Với kX là số liên kết pi + vòng trong X => kX Bước 2: Xác định khối lượng của X. =>${m_X} = {m_Y} - {m_{{H_2}}}$ Bước 3: Tính nX, nglixerol
$\begin{gathered}X{\text{ }} + {\text{ }}2{H_2} \to Y \hfill \\= > {n_X} = {\text{ }}{n_Y} = {\text{ }}\dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{2} \hfill \\{n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {n_X} \hfill \\ \end{gathered} $ Bước 4: Tính khối lượng chất rắn ${m_{c.ran}} = {m_X} + {m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}}$ Lời giải chi tiết :
$- {n_X} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}{\text{ }} - {\text{ }}{n_{{H_2}O}}}}{4} = > k = 5$ $ - BTKL:{m_X}{\text{ + }}{m_{{H_2}}} = {\text{ }}{m_Y}{\text{ => }}{m_X} = {m_Y} - {\text{ }}{m_{{H_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}38,4$ - Do X là trieste nên số liên kết pi trong gốc hidrocacbon = 2 $\begin{gathered}X{\text{ }} + {\text{ }}2{H_2} \to Y \hfill \\= > {n_X} = {\text{ }}{n_Y} = {\text{ }}\dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{2}{\text{ }} = {\text{ }}0,15 = > {n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {n_X} = 0,15mol \hfill \\ \end{gathered} $ $\begin{gathered}- BTKL:{m_X}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{NaOH}}{\text{ }} = {\text{ }}{m_{ran}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} \hfill \\= > {m_{ran}} = 52,6g \hfill \\ \end{gathered} $
Câu 20 :
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => có dạng RCOO-R’-COOR’’ Dựa vào CTPT tìm CTCT của X Bước 2: Tính số mol của X và NaOH => Xác định NaOH dư hay hết Bước 3: Tìm m Lời giải chi tiết :
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-COOR’’ MX = 118g/mol => R + R’ + R’’= 30 $ = > \left\{ \begin{gathered}R = 1 \hfill \\R' = 14 \hfill \\R'' = 15 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > X:HCOOC{H_2}COOC{H_3}$ + nX = 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol => NaOH dư sau phản ứng + HCOO-CH2-COOCH3 + 2NaOH → HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH => Sau phản ứng chất rắn gồm : $\left\{ \begin{gathered}HCOONa:0,15{\text{ }}mol{\text{ }} \hfill \\HO - C{H_2} - COONa:0,15{\text{ }}mol{\text{ = > m}}\,{\text{ = }}\,{\text{28,9g }} \hfill \\NaOH:0,1{\text{ }}mol{\text{ }} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Câu 21 :
X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1: Xác định ancol B (CxHyOz) dựa vào phản ứng cháy. Bước 2: Xác định công thức của của este X dựa vào phản ứng thủy phân Lời giải chi tiết :
$\begin{align} & -B:{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}} \\ & {{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}\text{ }+\text{ }\left( x\text{ }+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2} \right)\text{ }{{O}_{2}}_{\text{ }}\to xC{{O}_{2}}_{\text{ }}+\text{ }\dfrac{y}{2}\text{ }{{H}_{2}}O~ \\ & 1\text{ }mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 2,5\text{ }mol~ \\ & =>\text{ }x\text{ }+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\text{ }=\text{ 2,5 }<=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }-\text{ }2z\text{ }=\text{ }10~ \\ & z\text{ }=\text{ }1\text{ }=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }=\text{ }12\text{ }=>\text{ }x\text{ }=\text{ }2\text{ ; }y\text{ }=\text{ }4\text{ }=>\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{4}}O\text{ (}{{\text{K}}^{0}}\,\,TM) \\ & z=\text{ }2\text{ }=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }=\text{ }14\text{ }=>\text{ }x\text{ }=\text{ }2\text{ ; }y\text{ }=\text{ }6\text{ }=>\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{6}}{{O}_{2\text{ }}}\left( TM \right)\text{ } \\ & =>\text{ }B\text{ }l\grave{a}\text{ }HO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OH~ \\ \end{align}$ => este X là este đa chức. Mặt khác X là este mạch hở=> A là axit no đơn chức - CTPT X: RCOO-CH2-CH2-OOCR RCOO-CH2-CH2-OOCR + 2NaOH → 2RCOONa + C2H4(OH)2 0,2 → 0,4 => M muối = 82 => R + 67 = 82 => R = 15 => CH3 => A là CH3COOH => X có CTCT là CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3
Câu 22 :
Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. CT của este X là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tính số mol X và số mol NaOH - Xét tỉ lệ $\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}}$ kết hợp điều kiện nY = nZ xác định dạng tổng quát của este - Viết phương trình phản ứng thủy phân, kết hợp giả thiết xác định CTCT của X Lời giải chi tiết :
- nX = 0,01 mol; nNaOH = 0,02mol - $\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = 2$ => X là este 2 chức Mặt khác nX = nY = nZ =>X là este 2 chức vòng $A\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle B$ - A(COO)2B + 2KOH → A(COOK)2 + B(OH)2 nKOH = 0,015 => nZ= 0,0075 $ = > {M_Z} = \dfrac{{1,665}}{{0,0075}}{\text{ = 222 = > }}{{\text{M}}_{\text{A}}}{\text{ = }}56: - {(C{H_2})_4} - $ Meste = $\dfrac{{1,29}}{{0,0075}}$ = 172 => MA + 2 . 44 + MB = 172 => MB = 28 (-C2H4-)
Câu 23 :
Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc) , thu được 4,24g Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bảo toàn khối lượng, Bảo toàn nguyên tố Lời giải chi tiết :
B1 : Xác định khối lượng muối Khi đốt cháy muối : nO2 = 0,29 ; nNa2CO3 = 0,04 ; nCO2 = 0,24 ; nH2O = 0,1 Bảo toàn khối lượng : mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 7,32g B2 : Xác định dạng este của E Bảo toàn C : nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,28 mol Bảo toàn Na : nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 mol Bảo toàn O : nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,12 mol Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O => E là este của phenol B3 : Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mmuối + mH2O => nH2O(thủy phân) = 0,04 mol => nH2O = ½ nNaOH = 0,04 mol Phản ứng tổng quát : E + 2xNaOH → Muối + xH2O Bảo toàn H : nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,1 + 2.0,04 – 0,08 = 0,2 mol Bảo toàn O : nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,08 mol => nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08 = 7 : 5 : 2 B4 : Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m Vì số H chẵn => Xét chất : C14H10O4 có CTCT (COOC6H5)2 thỏa mãn đề bài => 2 muối là (COONa)2 : 0,02 mol và C6H5ONa : 0,04 mol %mC6H5ONa = 63,39%
Câu 24 :
Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết ∏. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng bảo toàn liên kết pi Lời giải chi tiết :
nH2 = 0,08 mol X có chứa 7 liên kết pi nên X + H2 theo thỉ lệ 1 : 4 ( vì X chứa 3 nhóm -COO) 0,02 mol X + NaOH → 18,44 gam rắn + 0,02 mol C3H5(OH)3 nNaOH =0,02.3.1,25 = 0,075 mol ( Vì NaOH lấy dư 25% so với cần thiết ) bảo toàn khối lượng có m + 0,075.40 = 18,44 + 0,02.92 → m = 17,28 g
Câu 25 :
Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Este X tạo bởi X1 và X2 là 2 axit đơn chức mạch hở với ancol X3 nên X là este hai chức X1 là axit đơn chức mạch hở có phản ứng tráng bạc nên X1 là HCOOH X3 là ancol 2 chức Từ đó viết các CTCT thỏa mãn Lời giải chi tiết :
Este X tạo bởi X1 và X2 là 2 axit đơn chức mạch hở với ancol X3 nên X là este hai chức X1 là axit đơn chức mạch hở có phản ứng tráng bạc nên X1 là HCOOH X3 là ancol 2 chức Ta có các công thức thỏa mãn sau
Câu 26 :
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X(đơn chức) và Y( chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây
Đáp án : B Phương pháp giải :
nmuối = nKOH = 0,3 mol => Mmuối = 33,6 : 0,03 =112 (g/mol) Nếu muối là muối tạo từ Y chất có 3 nhóm chức thì muối có M = ? Nếu muối tạo từ X thì muối là ? Lời giải chi tiết :
nmuối = nKOH = 0,3 mol => Mmuối = 33,6 : 0,03 =112 (g/mol) Nếu muối là muối tạo từ Y chất có 3 nhóm chức thì muối có CTPT R(COOK)3 có M> 112( loại) => muối tạo từ chất X đơn chức RCOOK => muối là C2H5COOK => X là C2H5COOH nên X có 11 nguyên tử gần nhất với 10 nguyên tử
Câu 27 :
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Este X có CTPT C6H10O4 có độ bất bão hòa = 2 => este 2 chức Y + Cu(OH)2 => Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau. => Y, Z là các muối đơn chức. Z+ NaOH/CaO → CH4 nên Z là CH3COONa X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2- CH(CH3)-OOC-CH3. Y là CH2OH-CH(CH3)OH T là HCOONa Từ đó xét kết luận đúng, sai Lời giải chi tiết :
Este X có CTPT C6H10O4 có độ bất bão hòa = 2 => este 2 chức Y + Cu(OH)2 => Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau. => Y, Z là các muối đơn chức. Z+ NaOH/CaO → CH4 nên Z là CH3COONa X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2- CH(CH3)-OOC-CH3. Y là CH2OH-CH(CH3)OH T là HCOONa A. Đúng B. Đúng C. Đúng D. Sai, Y mạch thẳng
Câu 28 :
Đun 39,2 gam hỗn hợp M gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần 0,66 mol O2, thu được 0,3 mol K2CO3; 34,12 gam hỗn hợp gồm CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
*Xét phản ứng đốt T: \(T + \underbrace {{O_2}}_{0,66\left( {mol} \right)} \to \underbrace {{K_2}C{O_3}}_{0,3\left( {mol} \right)} + \underbrace {C{O_2} + {H_2}O}_{34,12\left( g \right)}\) BTKL → mT = mK2CO3 + (mCO2 + mH2O) - mO2 = 54,4 (g) Mặt khác: nCOO(T) = nKOH = 2nK2CO3 = 0,6 mol Đặt mol CO2, H2O lần lượt là a, b +) mCO2 + mH2O = 44a + 18b = 34,12 (1) +) Bảo toàn O: 2nCOO(T) + 2nO2 = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O → 2.0,6 + 2.0,66 = 3.0,3 + 2a + b (2) Giải (1) (2) được a = 0,62 và b = 0,38 *Xét phản ứng thủy phân M: \(\underbrace M_{39,2\left( g \right)} + \underbrace {K{\text{O}}H}_{0,6\left( {mol} \right)} \to Z + \underbrace T_{54,4\left( g \right)}\) BTKL → mZ = 39,2 + 0,6.56 - 54,4 = 18,4 (g) Gọi CTHH của Z là R(OH)n thì \({n_Z} = \frac{{{n_{K{\rm{O}}H}}}}{n} = \frac{{0,6}}{n}\left( {mol} \right)\) \( \to {m_Z} = \frac{{0,6}}{n}.\left( {R + 17n} \right) = 18,4 \to R = \frac{{41}}{3}n\) Thỏa mãn với n = 3 và R = 41 (C3H5) ⟹ Z là C3H5(OH)3, nZ = 0,2 mol Bảo toàn C có nC(M) = nC(T) + nC(Z) = (nK2CO3 + nCO2) + 3nZ = 0,3 + 0,62 + 3.0,2 = 1,52 (mol) Lại có nM = nZ = 0,2 mol nên số nguyên tử C trung bình trong M là \(\overline C = \frac{{{n_C}}}{{{n_M}}} = \frac{{1,52}}{{0,2}} = 7,6\) Vì M chứa 2 este hơn kém nhau 1 C nên 2 este này chứa lần lượt 7C (giả sử là X) và 8C (giả sử là Y) Ta có hệ sau \(\left\{ \begin{array}{l}{n_M} = {n_X} + {n_Y} = 0,2\\{n_{C(M)}} = 7{n_X} + 8{n_Y} = 1,52\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_X} = 0,08(mol)\\{n_Y} = 0,12(mol)\end{array} \right.\) Đặt CTPT của X là C7HxO6 và Y là C8HyO6 Ta có mM = 0,08.(180 + x) + 0,12.(192 + y) = 39,2 (3) ⟹ 0,08x + 0,12y = 1,76 ⟹ 2x + 3y = 44 Vì X và Y đều là este 3 chức tạo từ C3H5(OH)3 nên X, Y tối thiểu cần có 8H ⟹ x = 10; y = 8 thỏa mãn ⟹ X là C7H10O6 và Y là C8H8O6 CTCT của X, Y có thể là: X: (HCOO)2C3H5-OOC-CH3: 0,08 mol Y: (HCOO)2C3H5-OOC-C≡CH: 0,12 mol → hỗn hợp muối T có \(\left\{ \begin{array}{l}HC{\rm{OOK:0,08}}{\rm{.2 + 0,12}}{\rm{.2 = 0,4(mol)}}\\C{H_3}{\rm{COOK:0,08}}\,mol\\CH \equiv C - C{\rm{OOK:0,12}}\,{\rm{mol}}\end{array} \right.\) \( \to \% {m_{CH \equiv C - C{\rm{OOK}}\,}}{\rm{ = }}\,\frac{{0,12.108}}{{54,4}}.100\% = 23,82\% \)
Câu 29 :
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + X4 → X6 + H2O Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Từ (b) và (c) ⟹ X1, X2 đều là các muối natri và X4, X5 là các axit cacboxylic đơn chức Từ (a) ⟹ X3 là ancol/anđehit/xeton… Từ (d) ⟹ X3 phản ứng với X4 (axit) sinh ra H2O ⟹ X3 là ancol Vì X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử nên: X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3 Từ X xác định được X1, X2, X3, X4, X5 và X6. Từ đó tìm được phát biểu sai. Lời giải chi tiết :
Từ (b) và (c) ⟹ X1, X2 đều là các muối natri và X4, X5 là các axit cacboxylic đơn chức Từ (a) ⟹ X3 là ancol/anđehit/xeton… Từ (d) ⟹ X3 phản ứng với X4 (axit) sinh ra H2O ⟹ X3 là ancol X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3 X1 là HCOONa ⟹ X4 là HCOOH X2 là CH3COONa ⟹ X5 là CH3COOH X3 là C2H4(OH)2 X6 là HCOO-CH2-CH2-OH (chú ý phản ứng (d) chỉ sinh ra 1 phân tử H2O) A đúng do X có nhóm HCOO- nên X tham gia phản ứng tráng gương B đúng C sai do phân tử khối của X6 là 90 D đúng do X4 chỉ chứa 1 nhóm COOH
|