Trắc nghiệm Bài 9. Khái niệm, phân loại và danh pháp của amin - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
Câu 2 :
Dãy gồm tất cả các amin là
Câu 3 :
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là :
Câu 4 :
Amin no, mạch hở có công thức tổng quát là :
Câu 5 :
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I ?
Câu 6 :
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin béo ?
Câu 7 :
Chất nào sau đây không phải amin bậc II ?
Câu 8 :
Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
Câu 9 :
Anilin có công thức là
Câu 10 :
Công thức phân tử tổng quát của amin thơm (có 1 vòng benzen), đơn chức (các liên kết C-C ngoài vòng đều no) là
Câu 11 :
Chất có công thức tổng quát CnH2n+3N có thể là :
Câu 12 :
Amin X có công thức đơn giản nhất là CH5N. Công thức phân tử của X là :
Câu 13 :
Cho các amin sau : CH3NH2, (C2H5)2NH, C3H7NH2, C2H5NH2, (C6H5)3N, (CH3)2NH, C6H5NH2. Số amin bậc I là
Câu 14 :
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
Câu 15 :
Dãy gồm tất cả các amin bậc 2 là
Câu 16 :
Dãy chất không có amin bậc 1 là
Câu 17 :
Hợp chất CH3-CH2-NH2 có tên thay thế là
Câu 18 :
Công thức phân tử của đimetylamin là
Câu 19 :
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng với công thức cấu tạo tương ứng ?
Câu 20 :
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Câu 21 :
Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần : etylmetylamin (1); etylđimetylamin (2); isopropylamin (3).
Câu 22 :
Trong các amin sau : (A) CH3CH(CH3)NH2; (B) H2NCH2CH2NH2; (D) CH3CH2CH2NHCH3 Các amin bậc 1 và tên gọi tương ứng là
Câu 23 :
Cho các amin sau : etylamin ; anilin ; đimetylamin ; trimetylamin. Số amin bậc II là
Câu 24 :
Metylamin có thể được coi là dẫn xuất của :
Câu 25 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Câu 26 :
Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ?
Câu 27 :
Amin có cấu tạo CH3CH2CH2NHCH3 là amin:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Xem lại phần khái niệm amin : Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.
Câu 2 :
Dãy gồm tất cả các amin là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin → amin là những hợp chất chứa N
Câu 3 :
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là :
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là CnH2n+2-2a+kNk với a là độ không no và k là số nhóm chức.
Câu 4 :
Amin no, mạch hở có công thức tổng quát là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Amin no, mạch hở có độ không no a = 0 → CTTQ là CnH2n+2+kNk
Câu 5 :
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Amin bậc I là amin chỉ có 1 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 1 H trong phân tử NH3
Câu 6 :
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin béo ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Amin béo là amin no (trong phân tử không có liên kết pi)
Câu 7 :
Chất nào sau đây không phải amin bậc II ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Amin bậc II là amin có 2 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 2H trong phân tử NH3 Lời giải chi tiết :
Amin bậc II là amin có 2 nhóm hiđrocacbon thay thế cho 2H trong phân tử NH3
Câu 8 :
Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Cách gọi tên amin bậc II : Tên gốc hiđrocacbon + amin - Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c… Lời giải chi tiết :
Cách gọi tên amin bậc II : Tên gốc hiđrocacbon + amin Có 2 gốc hiđrocacbon là metyl và etyl thì đọc etyl trước → tên gọi : etylmetylamin
Câu 9 :
Anilin có công thức là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Anilin có công thức là C6H5NH2
Câu 10 :
Công thức phân tử tổng quát của amin thơm (có 1 vòng benzen), đơn chức (các liên kết C-C ngoài vòng đều no) là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Amin thơm có 1 vòng benzen → a = π + v = 3 + 1 = 4 Đơn chức : k = 1 → CTTQ của amin là CnH2n -5N
Câu 11 :
Chất có công thức tổng quát CnH2n+3N có thể là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A đúng vì amin no, đơn chức, mạch hở có a = 0 và k = 1 → CTTQ là CnH2n+3N B sai vì ancol phải chứa nhóm OH C sai vì amin có a = 1, k = 1 có CTTQ là CnH2n+1N D sai vì amin no có mạch vòng, đơn chức (k = 0) có CTTQ là CnH2n+3-2aN
Câu 12 :
Amin X có công thức đơn giản nhất là CH5N. Công thức phân tử của X là :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
CTĐGN CH5N → CTCT: (CH5N)n hay CnH5nNn → 5n ≤ 2n + 3 → n = 1
Câu 13 :
Cho các amin sau : CH3NH2, (C2H5)2NH, C3H7NH2, C2H5NH2, (C6H5)3N, (CH3)2NH, C6H5NH2. Số amin bậc I là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Lời giải chi tiết :
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon --> 4 chất : CH3NH2, C3H7NH2, C2H5NH2, C6H5NH2
Câu 14 :
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Lời giải chi tiết :
Bậc của ancol là bậc của C mà có nhóm -OH đính vào Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon A có ancol bậc III và amin bậc II B có ancol bậc II và amin bậc I C có ancol bậc I và amin bậc II D có ancol bậc II và amin bậc II
Câu 15 :
Dãy gồm tất cả các amin bậc 2 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Lời giải chi tiết :
A sai vì tất cả amin đều bậc I B đúng vì tất cả amin đều bậc II C sai vì C6H5NH2 và C6H5CH2NH2 bậc I D sai vì C2H5NH2 bậc I
Câu 16 :
Dãy chất không có amin bậc 1 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. Lời giải chi tiết :
A sai vì có amin bậc I là CH3CH(NH2)CH3 B đúng vì CH3CH2NHCH3, CH3NHCH3 là amin bậc II, (CH3)2NCH2CH3 là amin bậc III C sai vì CH3NH2 và CH3CH(NH2)CH3 là amin bậc I D sai vì CH3CH2NH2 là amin bậc I
Câu 17 :
Hợp chất CH3-CH2-NH2 có tên thay thế là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cách gọi tên amin theo tên thay thế : tên hiđrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin → tên gọi : Etanamin
Câu 18 :
Công thức phân tử của đimetylamin là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đimetylamin có CTCT là CH3NHCH3 → CTPT : C2H7N
Câu 19 :
Tên gọi amin nào sau đây là không đúng với công thức cấu tạo tương ứng ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A không đúng vì C6H5NH2 có tên là anilin
Câu 20 :
Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon Lời giải chi tiết :
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử amoniac được thay thế bằng gốc hiđrocacbon Phenylamin : C6H5NH2 (amin bậc I) Đimetylamin : CH3NHCH3 (amin bậc II) Metylamin : CH3NH2 (amin bậc I) Trimetylamin : (CH3)3N (amin bậc III)
Câu 21 :
Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần : etylmetylamin (1); etylđimetylamin (2); isopropylamin (3).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon Lời giải chi tiết :
(1) Etylmetylamin : C2H5NHCH3 (amin bậc II) (2) Etylđimetylamin : C2H5N(CH3)3 (amin bậc III) (3) Isopropylamin : (CH3|)2CHNH2 (amin bậc I) → thứ tự bậc amin tăng dần là (3), (1), (2)
Câu 22 :
Trong các amin sau : (A) CH3CH(CH3)NH2; (B) H2NCH2CH2NH2; (D) CH3CH2CH2NHCH3 Các amin bậc 1 và tên gọi tương ứng là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Các amin bậc I là : (A) CH3CH(CH3)NH2; (B) H2NCH2CH2NH2 Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon + amin hoặc tên hiđrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin CH3CH(CH3)NH2 : Isopropylamin hoặc isopropan-2-amin H2NCH2CH2NH2 : etan-1,2-điamin
Câu 23 :
Cho các amin sau : etylamin ; anilin ; đimetylamin ; trimetylamin. Số amin bậc II là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bậc amin: là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon Lời giải chi tiết :
etylamin : C2H5NH2 (amin bậc I) anilin : C6H5NH2 (amin bậc I) đimetylamin : CH3NHCH3 (amin bậc II) trimetylamin : (CH3)3N (amin bậc III) → chỉ có 1 amin bậc II
Câu 24 :
Metylamin có thể được coi là dẫn xuất của :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Có thể hiểu khi thay thế 1 nguyên tử H của CH4 bằng 1 nhóm NH2 ta thu được CH3NH2 → metylamin có thể được coi là dẫn xuất của metan
Câu 25 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bậc của amin bằng số nguyên tử H bị thay thế bằng các gốc hidro cacbon
Câu 26 :
Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Amin có công thức tổng quát là CnH2n+2-2a+kNk Vậy nên với amin đơn chức => k=1 ta luôn thu được phân tử khối lẻ
Câu 27 :
Amin có cấu tạo CH3CH2CH2NHCH3 là amin:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Bậc của amin bằng số nguyên H bị thay thế bởi gốc hidrocacbon.
|