Trắc nghiệm Bài 1. Điều chế, ứng dụng, nhận biết este - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là

  • A

    Phản ứng trung hòa.

  • B

    Phản ứng ngưng tụ.

  • C

    Phản ứng kết hợp.

  • D

    Phản ứng este hóa.

Câu 2 :

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

  • A

    Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sufuric đặc.

  • B

    Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric.

  • C

    Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.

  • D

    Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Câu 3 :

Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?

  • A

    Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.            

  • B

    Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

  • C

    Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.      

  • D

    Tất cả đều đúng.

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A

    Phản ứng este hóa xảy ra hoàn toàn

  • B

    Khi thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol.

  • C

    Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch.

  • D

    Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.

Câu 5 :

điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomiat là

  • A

    HCOOH và CH3OH.  

  • B

    HCOOH và C2H5NH2.

  • C

    HCOOH và NaOH.    

  • D

    CH3COONavà CH3OH

Câu 6 :

Isopropyl fomat được điều chế từ

  • A

    Axit fomic và ancol etylic

  • B

    Axit fomic và ancol isopropylic.

  • C

    Axit axetic và ancol propylic.  

  • D

    Axit propionic và ancol metylic.

Câu 7 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

  • A

    C2H5OH, CH3COOH. 

  • B

    CH3COOH, CH3OH.     

  • C

    CH3COOH, C2H5OH.      

  • D

    C2H4, CH3COOH.

Câu 8 :

Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ

  • A

    CH3OH; CH3COOH

  • B

    (CH3)2CHCH2OH; CH3COOH 

  • C

    C2H5OH; C2H5COOH

  • D

    CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH

Câu 9 :

Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Câu 10 :

Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào?

  • A

    CH3COOH + C6H5OH (xt, t0)

  • B

    CH3OH + C6H5COOH (xt, t0)

  • C

    (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, t0) 

  • D

    CH3OH + (C6H5O)2O (xt, t0)

Câu 11 :

Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?

  • A

    HCHO

  • B

    HCOOCH3     

  • C

    HCOOC2H5

  • D

    C3H5(OH)3

Câu 12 :

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic,  p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

  • A

    4

  • B

    6

  • C

    5

  • D

    3

Câu 13 :

Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng

  • A

    AgNO3/NH3

  • B

    CaCO3

  • C

    Na       

  • D

    NaCl

Câu 14 :

Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, metyl fomat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?

  • A

    Nước và quì tím          

  • B

    Nước và dung dịch NaOH     

  • C

    Dung dịch NaOH

  • D

    Nước brom

Câu 15 :

Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm: (1) dung dịch brom; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch AgNO3/ NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:

  • A

    1, 2, 5.

  • B

    1,3.      

  • C

    2,3.      

  • D

    1, 2, 3. 

Câu 16 :

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là 

  • A

    anilin. 

  • B

    phenol. 

  • C

    axit acrylic

  • D

    metyl axetat.

Câu 17 :

Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là.

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    2

Câu 18 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y 

X + H2SO4 loãng → Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • A

    HCHO, CH3CHO. 

  • B

    HCHO, HCOOH.

  • C

    CH3CHO, HCOOH. 

  • D

    HCOONa, CH3CHO.

Câu 19 :

Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic

  • A

    C2H5OH.

  • B

    C2H4(OH)2

  • C

    C2H6.

  • D

    CH3OH.

Câu 20 :

Cho Glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chứa gốc este ?

  • A

    2

  • B

    6

  • C

    5

  • D

    4

Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm…

Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.

Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.

Câu 21

Phản ứng sau đây dùng để điều chế este của phenol là sai?

  • A.
     Phenol tác dụng với axit axetic có xúc tác axit sunfuric đậm đặc.
  • B.
     Phenol tác dụng với clorua axit.
  • C.
     Phenol tác dụng với bromua axit.
  • D.
     Phenol tác dụng với anhiđrit axit.
Câu 22

Một sinh viên thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu etylic theo phương trình: Cn-1Hm-1COOH + C2H5OH \(\overset {{H_2}S{O_{4d}},{t^0}} \leftrightarrows \) Cn-1Hm-1COOC2H5 + H2O.

Trong phản ứng este hóa để cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este thì bạn sinh viên có thể dùng biện pháp

  • A.
     chưng cất ngay để tách este.
  • B.
     cho vào hỗn hợp rượu dư hay axit dư.
  • C.
     dùng chất hút nước để tách nước.
  • D.
     tất cả đều đúng.
Câu 23

Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65 - 700C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
     H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl axetat.
  • B.
     Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm.
  • C.
     Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
  • D.
     Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm,…

Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.

Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.

Câu 24

Người ta thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic thu được este nào sau đây?

  • A.
    CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
  • B.
    (CH3)2CHCH2COOCH3.
  • C.
    (CH3)2CHCH2CH2COOCH3.
  • D.
    CH3COOCH2CH(CH3)2.
Câu 25

Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng có cho thêm vài giọt axit sunfuric đặc. Vai trò của axit sunfuric đặc trong thí nghiệm này là

  • A.
    hút nước làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B.
    xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • C.
    xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D.
    cả A, B và C.
Câu 26

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:

+ Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.

+ Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất, 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.

+ Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.

(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

(3) Sau bước 3, các chất thu được sau phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.

(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2. 

  • B.

    3. 

  • C.

    5. 

  • D.

    4.

Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.

Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.

Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.

Câu 27

Phản ứng điều chế phenyl axetat nào sau đây chưa chính xác?

  • A.
    C6H5OH + CH3COCl → CH3COOC6H5 + HCl.
  • B.
    C6H5OH + CH3COBr → CH3COOC6H5 + HBr.
  • C.
    C6H5OH + CH3COOH → CH3COOC6H5 + H2O.
  • D.
    C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH.
Câu 28

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm

  • A.
    CH3COOH và CH3OH.
  • B.
    CH3COOH và C2H5OH.
  • C.
    CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
  • D.
    CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
Câu 29

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5OH.
  • B.
    Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
  • C.
    Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa.
  • D.
    Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được este và nước.

Câu 30

Phương trình phản ứng điều chế este:

  • A.
    Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇄ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O.
  • B.
    CnHmCOOH + C3H7OH ⇄ CnHmCOOC3H7 + H2O.
  • C.
    CnHmCOOH + C3H7OH ⇄ CnHmOCOC3H7 + H2O.
  • D.
    Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇄ Cn-1HmCOOC3H7 + H2O.
Câu 31

Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được hỗn hợp X gồm este, nước, rượu propylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp?

(I) Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và rượu propylic không tan trong nước sẽ tách ra khỏi nước.

(II) Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước.

(III) Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng

(IV) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại.

(V) Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp.

  • A.
    (I), (III), (IV), (V).
  • B.
    (II).
  • C.
    (IV), (V).
  • D.
    (I), (II), (III), (IV), (V).
Câu 32

Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ rượu etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên.

  • A.
    Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với rượu etylic và axit axetic.
  • B.
    Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp.
  • C.
    Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp.
  • D.
    Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là

  • A

    Phản ứng trung hòa.

  • B

    Phản ứng ngưng tụ.

  • C

    Phản ứng kết hợp.

  • D

    Phản ứng este hóa.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là Phản ứng este hóa.

Câu 2 :

Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

  • A

    Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sufuric đặc.

  • B

    Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric.

  • C

    Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.

  • D

    Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cách dùng để điều chế etyl axetat là Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Câu 3 :

Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?

  • A

    Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác.            

  • B

    Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

  • C

    Tăng nồng độ của axit hoặc ancol.      

  • D

    Tất cả đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-e: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động đó

Lời giải chi tiết :

$RCOOH + R'OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows RCOOR' + {H_2}O$

A: H2SO4 đặc hút nước (mất nước) làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nước – chiều thuận.

B: Tách este ra khỏi hỗn hợp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este – chiều thuận.

C: Tăng nồng độ axit hoặc ancol => cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chúng – chiều thuận

Câu 4 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A

    Phản ứng este hóa xảy ra hoàn toàn

  • B

    Khi thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol.

  • C

    Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch.

  • D

    Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phản ứng este hóa là phản ứng 2 chiều – thuận nghịch có hiệu suất < 100 → phản ứng không hoàn toàn.

Câu 5 :

điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomiat là

  • A

    HCOOH và CH3OH.  

  • B

    HCOOH và C2H5NH2.

  • C

    HCOOH và NaOH.    

  • D

    CH3COONavà CH3OH

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Loại este

CT

Chất điều chế este

Este của ancol

RCOOR’

RCOOH

R’OH

Este không no

RCOO-CH=CH-R’

RCOOH

CH≡C-R’

Este của phenol

RCOO-C6H4-R’

(RCOO)2O

HO – C6H4–R’

Lời giải chi tiết :

Metyl fomiat: HCOO – CH3 là este của ancol

=>$HCOOH{\text{ }} + {\text{ }}C{H_3}OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows HCOO - C{H_3} + {H_2}O$

Vậy metyl fomiat được điều chế từ axit fomic và ancol metylic.

Câu 6 :

Isopropyl fomat được điều chế từ

  • A

    Axit fomic và ancol etylic

  • B

    Axit fomic và ancol isopropylic.

  • C

    Axit axetic và ancol propylic.  

  • D

    Axit propionic và ancol metylic.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Loại este

CT

Chất điều chế este

Este của ancol

RCOOR’

RCOOH

R’OH

Este không no

RCOO-CH=CH-R’

RCOOH

CH≡C-R’

Este của phenol

RCOO-C6H4-R’

(RCO)2O

HO – C6H4–R’

Lời giải chi tiết :

Isopropyl fomat : HCOO – CH( CH3 ) – CH3 là este của ancol

=>$HCOOH{\text{ }} + {\text{ HOCH(C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{)}}C{H_3}\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows HCOO - {\text{CH(C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{)}}C{H_3} + {H_2}O$

Vậy isopropyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol isopropylic.

Câu 7 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

  • A

    C2H5OH, CH3COOH. 

  • B

    CH3COOH, CH3OH.     

  • C

    CH3COOH, C2H5OH.      

  • D

    C2H4, CH3COOH.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tinh bột →Glucozo → C2H5OH → CH3COOH → metyl axetat

Câu 8 :

Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ

  • A

    CH3OH; CH3COOH

  • B

    (CH3)2CHCH2OH; CH3COOH 

  • C

    C2H5OH; C2H5COOH

  • D

    CH3COOH, (CH3)2CHCH2CH2OH

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}Isoamyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO - C{H_2}C{H_2}CH(C{H_3})C{H_3} \hfill \\\end{gathered} \)

\(\begin{gathered}C{H_3}COOH + HOC{H_2}C{H_2}CH(C{H_3})C{H_3}\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO - C{H_2}C{H_2}CH(C{H_3})C{H_3} + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 9 :

Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?

  • A

    2

  • B

    3

  • C

    4

  • D

    5

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

\(C{H_4} \to C{H_3}OH \to C{H_3}COOH \to C{H_3}COOC{H_3}\)

Vậy cần ít nhất 3 phản ứng.

Câu 10 :

Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào?

  • A

    CH3COOH + C6H5OH (xt, t0)

  • B

    CH3OH + C6H5COOH (xt, t0)

  • C

    (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, t0) 

  • D

    CH3OH + (C6H5O)2O (xt, t0)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Loại este

CT

Chất điều chế este

Este của ancol

RCOOR’

RCOOH

R’OH

Este không no

RCOO-CH=CH-R’

RCOOH

CH≡C-R’

Este của phenol

RCOO-C6H4-R’

(RCO)2O

HO – C6H4–R’

Lời giải chi tiết :

Phenyl axetat: CH3COOC6H5 là este của phenol

\({{\left( C{{H}_{3}}CO \right)}_{2}}O\text{ }+\text{ }{{C}_{6}}{{H}_{5}}OH\text{ }\to \text{ }C{{H}_{3}}COO-{{C}_{6}}{{H}_{5}}+C{{H}_{3}}COOH\)

Vậy Phenyl axetat được điều chế từ (CH3CO)2O và C6H5OH.

Câu 11 :

Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?

  • A

    HCHO

  • B

    HCOOCH3     

  • C

    HCOOC2H5

  • D

    C3H5(OH)3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng phải chứa nhóm –CHO

Lời giải chi tiết :

C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng

Câu 12 :

Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic,  p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

  • A

    4

  • B

    6

  • C

    5

  • D

    3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại phản ứng este tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải chi tiết :

etyl axetat (CH3COOC2H5):

anilin (C6H5NH2): Không tác dụng.

ancol etylic (C2H5OH): Không tác dụng

axit acrylic (CH2=CH – COOH ):

phenol (C6H5OH):

phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl):

ancol benzylic (C6H5CH2OH): Không tác dụng

p-crezol (HO – C6H4 – CH3 ): 

Vậy có 5 chất tác dụng được với dd NaOH.

Câu 13 :

Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng

  • A

    AgNO3/NH3

  • B

    CaCO3

  • C

    Na       

  • D

    NaCl

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của este và axit

Lời giải chi tiết :

A. HCOOCH3 có tác dụng với AgNO3/NHsinh ra Ag kết tủa. CH3COOH thì không phản ứng. => Phân biệt được

B. CaCO3 tác dụng với CH3COOH tạo ra khí, HCOOCH3 không phản ứng => Phân biệt được.

C. Na phân biệt được HCOOCH3( ko phản ứng  ) và CH3COOH.( có sinh khí H2

Câu 14 :

Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, metyl fomat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?

  • A

    Nước và quì tím          

  • B

    Nước và dung dịch NaOH     

  • C

    Dung dịch NaOH

  • D

    Nước brom

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của este

Lời giải chi tiết :

este nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Axit axetic làm quì tím hóa đỏ.

Câu 15 :

Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm: (1) dung dịch brom; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch AgNO3/ NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:

  • A

    1, 2, 5.

  • B

    1,3.      

  • C

    2,3.      

  • D

    1, 2, 3. 

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lí thuyết điều chế, ứng dụng, nhận biết este

Lời giải chi tiết :

- Dùng dung dịch brom → nhận ra etyl axetat: không làm mất màu; anlyl axetat và vinyl axetat làm mất màu dd brom.

- Đem anlyl axetat và vinyl axetat thủy phân bằng dd NaOH sau đó đem sp thủy phân cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 , sp của chất nào phản ứng cho Ag kết tủa  => vinyl axetat.

Pt:        CH3COOCH2CH=CH2+Br2 →CH3COOCH2CHBr – CH2Br

CH3COOCH=CH2+ Br2 →CH3COOCHBr – CH2Br

CH3COOCH2CH=CH2+ NaOH →CH3COONa + HOCH2CH=CH2

CH3COOCH=CH2++ NaOH →CH3COONa + CH3CHO

CH3CHO + AgNO3 + 2 NH3+ H2O →CH3COONH4 + Ag↓ + NH4NO3

Câu 16 :

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là 

  • A

    anilin. 

  • B

    phenol. 

  • C

    axit acrylic

  • D

    metyl axetat.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại tính chất hóa học của este

Lời giải chi tiết :

A. anilin không tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3.

B. phenol có tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3. Phản ứng với dung dịch brom tạo thành kết tủa

C. Axit acrylic có tác dụng với NaOH, có tác dụng với NaHCO3.

D. Metyl axetat có tác dụng với NaOH, nhưng không tác dụng với NaHCO3 và dung dịch brom

Câu 17 :

Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là.

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

C3H4O2 không làm đổi màu quì tím => không phải là axit => CTCT

=> Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa

Lời giải chi tiết :

C3H4O2 không làm đổi màu quì tím => không phải là axit => C3H4O2 có CT HCOOCH=CH2

Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là: C2H2; CH2O (HCHO); CH2O2 (HCOOH); C3H4O2 (HCOOCH=CH2)

Câu 18 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C3H4O2 + NaOH → X + Y 

X + H2SO4 loãng → Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • A

    HCHO, CH3CHO. 

  • B

    HCHO, HCOOH.

  • C

    CH3CHO, HCOOH. 

  • D

    HCOONa, CH3CHO.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại điều chế, ứng dụng, nhận biết este

Lời giải chi tiết :

C3H4O2 : HCOOCH = CH2

X : HCOONa

Y : CH3CHO

Z : HCOOH

T : Na2SO4

Câu 19 :

Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic

  • A

    C2H5OH.

  • B

    C2H4(OH)2

  • C

    C2H6.

  • D

    CH3OH.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chất không tạo este trong phản ứng với axit axetic là C2H6.

Câu 20 :

Cho Glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chứa gốc este ?

  • A

    2

  • B

    6

  • C

    5

  • D

    4

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Glixerol có 3 vị trí OH là 1, 2, 3. Axit axetic CH3COOH có 1 gốc COOH

+) 3 gốc este : 1 chất

+) 2 gốc este : 2 chất (1-2 ; 1-3) (1 và 3 đối xứng)

+) 1 gốc este : 2 chất (1 ; 2) (1 và 3 đối xứng)

=> Có tổng cộng 5 chất

Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm…

Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.

Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.

Câu 21

Phản ứng sau đây dùng để điều chế este của phenol là sai?

  • A.
     Phenol tác dụng với axit axetic có xúc tác axit sunfuric đậm đặc.
  • B.
     Phenol tác dụng với clorua axit.
  • C.
     Phenol tác dụng với bromua axit.
  • D.
     Phenol tác dụng với anhiđrit axit.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Dựa vào thông tin Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.

A. Sai

B. Đúng, PTHH minh họa: C6H5OH + CH3COCl → CH3COOC6H5 + HCl.

C. Đúng, PTHH minh họa: C6H5OH + CH3COBr → CH3COOC6H5 + HBr.

D. Đúng, PTHH minh họa: C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Câu 22

Một sinh viên thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu etylic theo phương trình: Cn-1Hm-1COOH + C2H5OH \(\overset {{H_2}S{O_{4d}},{t^0}} \leftrightarrows \) Cn-1Hm-1COOC2H5 + H2O.

Trong phản ứng este hóa để cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este thì bạn sinh viên có thể dùng biện pháp

  • A.
     chưng cất ngay để tách este.
  • B.
     cho vào hỗn hợp rượu dư hay axit dư.
  • C.
     dùng chất hút nước để tách nước.
  • D.
     tất cả đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các yếu tố làm chuyển dịch cân bằng hóa học.

Lời giải chi tiết :

A. đúng, vì este giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este là chiều thuận.

B. đúng, vì dùng rượu hoặc axit dư cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm lượng rượu hay axit → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

C. đúng, vì tách nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nước → cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

Câu 23

Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65 - 700C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
     H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tạo isoamyl axetat.
  • B.
     Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để tránh phân hủy sản phẩm.
  • C.
     Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
  • D.
     Sau bước 3, trong ống nghiệm thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của este, axit cacboxylic và ancol để tìm phát biểu đúng.

Lời giải chi tiết :

A sai vì H2SO4 đặc có vai trò xúc tác và giữ H2O làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tạo este).

B sai vì thêm NaCl bão hòa để este tách ra hoàn toàn (kết tinh este).

C đúng vì phản ứng este hóa thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư.

D sai vì sản phẩm este không tan nên trong ống nghiệm có hiện tượng phân lớp.

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm,…

Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.

Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.

Câu 24

Người ta thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic thu được este nào sau đây?

  • A.
    CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
  • B.
    (CH3)2CHCH2COOCH3.
  • C.
    (CH3)2CHCH2CH2COOCH3.
  • D.
    CH3COOCH2CH(CH3)2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phương trình của phản ứng este hóa:

RCOOH + R'OH \(\overset {{H_2}S{O_4}đặc,{t^o}} \leftrightarrows \) RCOOR' + H2O

Lời giải chi tiết :

Câu 25

Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng có cho thêm vài giọt axit sunfuric đặc. Vai trò của axit sunfuric đặc trong thí nghiệm này là

  • A.
    hút nước làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B.
    xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận.
  • C.
    xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D.
    cả A, B và C.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phản ứng este hóa:

Lời giải chi tiết :

Vai trò của chất xúc tác là làm tăng tốc độ phản ứng (cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch) tức là làm cho cân bằng nhanh chóng thành lập.

Chú ý, chất xúc tác không làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận hay chiều nghịch mà là làm cho phản ứng mau đạt tới trạng thái cân bằng. Riêng ở phản ứng este hóa, vai trò của H2SO4 đặc không chỉ là chất xúc tác mà nó còn đóng vai trò hút nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận tăng hiệu suất của phản ứng.

Câu 26

Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:

+ Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.

+ Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất, 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.

+ Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.

(2) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.

(3) Sau bước 3, các chất thu được sau phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.

(4) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

(5) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2. 

  • B.

    3. 

  • C.

    5. 

  • D.

    4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của este:

- Phản ứng thủy phân etyl axetat trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

- Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

- Điều kiện để xảy ra phản ứng và các tính chất tan của các chất thu được.

Từ đó xét tính đúng/sai của các phát biểu.

Lời giải chi tiết :

(1) sai, sau bước 2 chất lỏng trong cả 2 ống đều phân lớp do:

+ Chưa đun nóng nên không có phản ứng hóa học xảy ra.

+ Este CH3COOC2H5 là chất lỏng, không tan trong nước hay các dung môi phân cực như dd H2SO4, dd NaOH.

(2) sai, sau bước 3, xảy ra phản ứng thủy phân este ở cả hai ống nghiệm:

+ Ống 1:

CH3COOC2H5 + H2O \(\overset {{H^ + },{t^o}} \leftrightarrows \) CH3COOH + C2H5OH

Phản ứng trong ống 1 là phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng còn este dư, chất lỏng thu được sau phản ứng không đồng nhất.

+ Ống 2:

CH3COOC2H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3COONa + C2H5OH

Phản ứng trong ống 2 là phản ứng một chiều nên sau phản ứng không còn este, các chất sinh ra đều dễ tan trong nước nên tạo dung dịch đồng nhất.

(3) sai, vì sau phản ứng trong ống 1 thu được CH3COOC2H5 dư, ít tan trong nước.

(4) đúng.

(5) đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

Khi thay nhóm -OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm -OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm.

Để điều chế este của ancol, người ta thường thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu thu được este và nước.

Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este.

Câu 27

Phản ứng điều chế phenyl axetat nào sau đây chưa chính xác?

  • A.
    C6H5OH + CH3COCl → CH3COOC6H5 + HCl.
  • B.
    C6H5OH + CH3COBr → CH3COOC6H5 + HBr.
  • C.
    C6H5OH + CH3COOH → CH3COOC6H5 + H2O.
  • D.
    C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào dữ kiện thông tin: để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este, từ đó chọn được đáp án sai.

Lời giải chi tiết :

Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este nên không thể điều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic.

Phản ứng điều chế phenyl axetat chưa chính xác:

C6H5OH + CH3COOH → CH3COOC6H5 + H2O.

Câu 28

Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ bên:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên gồm

  • A.
    CH3COOH và CH3OH.
  • B.
    CH3COOH và C2H5OH.
  • C.
    CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
  • D.
    CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế este trong phòng thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Hóa chất được cho vào bình 1 gồm CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.

PTHH:

Câu 29

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70°C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Trong thí nghiệm trên, có thể thay C2H5OH bằng C6H5OH.
  • B.
    Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
  • C.
    Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch NaOH bão hòa.
  • D.
    Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là CH3COOC2H5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của phản ứng este hóa để tìm phát biểu đúng.

Lời giải chi tiết :

A sai, vì C6H5OH không phản ứng với CH3COOH.

B đúng, vì este không tan, nhẹ hơn, nổi lên trên.

C sai, vì thêm NaOH bão hòa có thể thủy phân sản phẩm (este).

D sai, vì phản ứng thuận nghịch nên C2H5OH, CH3COOH vẫn còn dư.

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được este và nước.

Câu 30

Phương trình phản ứng điều chế este:

  • A.
    Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇄ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O.
  • B.
    CnHmCOOH + C3H7OH ⇄ CnHmCOOC3H7 + H2O.
  • C.
    CnHmCOOH + C3H7OH ⇄ CnHmOCOC3H7 + H2O.
  • D.
    Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇄ Cn-1HmCOOC3H7 + H2O.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định công thức cấu tạo của axit hữu cơ đơn chức và rượu n-propylic.

Lời giải chi tiết :

Axit hữu cơ đơn chức CnHmO2 có công thức cấu tạo dạng Cn-1Hm-1COOH.

Ancol n-propylic có công thức cấu tạo là C3H7OH.

→ Phương trình điều chế este là Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇄ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O.

Câu 31

Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và rượu n-propylic thu được hỗn hợp X gồm este, nước, rượu propylic và axit hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp?

(I) Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và rượu propylic không tan trong nước sẽ tách ra khỏi nước.

(II) Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước.

(III) Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thì dừng

(IV) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại.

(V) Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp.

  • A.
    (I), (III), (IV), (V).
  • B.
    (II).
  • C.
    (IV), (V).
  • D.
    (I), (II), (III), (IV), (V).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xét (I): Sai vì axit hữu cơ và rượu propylic tan được trong nước nên không bị tách ra khỏi nước.

Xét (II): Đúng.

Xét (III): Sai vì rượu, axit và este có nhiệt độ sôi thấp hơn nước nên các chất này bị bay hơi trước khi nước bị bay hơi.

Xét (IV): Sai vì khi cho hỗn hợp các chất qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại; este, axit và ancol bị than hóa, nên không tách được nước ra khỏi hỗn hợp.

Xét (V): Sai.

Câu 32

Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ rượu etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4). Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, rượu etylic và chất xúc tác. Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên.

  • A.
    Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu toàn bộ chất bay hơi vì etyl axetat dễ bay hơi hơn so với rượu etylic và axit axetic.
  • B.
    Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO5%. Axit axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối. Các muối và rượu etylic tan tốt trong nước, etyl axetat không tan trong nước sẽ tách lớp.
  • C.
    Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4 phản ứng với NaHCO3 tạo muối, etyl axetat không phản ứng và không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp.
  • D.
    Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó cô cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A sai, vì este, axit, ancol đều dễ bay hơi nên đun nóng sẽ bay hơi cùng nhau, không tách được este.

B đúng.

C sai.

D sai, este là một chất rất dễ bay hơi.

close