Trắc nghiệm Bài 27. Nhôm và hợp chất - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Câu 2 :
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây? 1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. 2) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu. 3) Nhôm là kim loại nhẹ. 4) Nhôm là nguyên tố s.
Câu 3 :
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
Câu 4 :
Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?
Câu 5 :
Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải : (1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch. (2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn. (3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng. (4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu. Cách làm đúng là :
Câu 6 :
Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?
Câu 7 :
Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại nào?
Câu 8 :
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Câu 9 :
Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai : 1) 2Al + 3MgSO4 $ \to $ Al2(SO4)3 + 3Mg. 2) Al + 6HNO3 đặc, nguội $ \to $ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O. 3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O $ \to $ 8NaAlO2 + 3NH3 4) 2Al + 2NaOH + 2H2O $ \to $ 2NaAlO2 + 3H2 5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 $ \to $ Ca(AlO2)2 + 3H2
Câu 10 :
Cho phản ứng: Al + HNO3 $ \to $ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ NO và N2O là 1 : 3. Hệ số cân bằng của phản ứng trên là :
Câu 11 :
Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H2O thì sản phẩm cuối cùng thu được là :
Câu 12 :
Điều nào sau đây không đúng ?
Câu 13 :
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là:
Câu 14 :
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
Câu 15 :
Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,8. Số dung dịch có thể phù hợp là :
Câu 16 :
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm :
Câu 17 :
Phát biểu nào sau đây sai :
Câu 18 :
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
Câu 19 :
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
Câu 20 :
Quặng boxit có công thức là
Câu 21 :
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là vì
Câu 22 :
Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ? (1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ; (2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu). (3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag). (4) Trang trí nội thất và mạ đồ trang sức. (5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
Câu 23 :
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy :
Câu 24 :
Cho các kim loại Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?
Câu 25 :
Cho các kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng sẽ nhận biết được bao nhiêu kim loại?
Câu 26 :
Có 3 mẫu hợp kim Fe – Al, K – Na, Cu – Mg. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên ?
Câu 27 :
Cho Al đến dư vào dung dịch gồm NO3-, Cu2+, Fe3+, Ag+. Số phản ứng xảy ra (không kể phản ứng của Al với H2O) là
Câu 28 :
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
Câu 29 :
Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron của Al: 1s22s22p63s23p1 => Số hiệu nguyên tử 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3
Câu 2 :
Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây? 1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. 2) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu. 3) Nhôm là kim loại nhẹ. 4) Nhôm là nguyên tố s.
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các tính chất vật lí của nhôm là 1) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. 3) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC. 4) sai Nhôm là nguyên tố p. (2) sai vì nhôm dẫn điện kém hơn đồng.
Câu 3 :
Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
Câu 4 :
Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.
Câu 5 :
Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải : (1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch. (2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn. (3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng. (4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu. Cách làm đúng là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải : (2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn vì nhôm tác dụng với axit. (4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.
Câu 6 :
Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Phản ứng nhiệt nhôm là cho nhôm khử các oxit của kim loại => Phản ứng hoá học không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
Câu 7 :
Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Al khử được những oxit kim loại yếu hơn nó Loại A vì Mg mạnh hơn Al Loại C vì Na mạnh hơn Al Loại D vì Ca mạnh hơn Al
Câu 8 :
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
nFe3O4 = 1 mol => nAl = 3 mol PTHH: 3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3 1 → 8/3 → 3 → 4/3 => sau phản ứng Al còn dư, hỗn hợp thu được gồm Al, Fe, Al2O3
Câu 9 :
Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai : 1) 2Al + 3MgSO4 $ \to $ Al2(SO4)3 + 3Mg. 2) Al + 6HNO3 đặc, nguội $ \to $ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O. 3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O $ \to $ 8NaAlO2 + 3NH3 4) 2Al + 2NaOH + 2H2O $ \to $ 2NaAlO2 + 3H2 5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 $ \to $ Ca(AlO2)2 + 3H2
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
(1) sai vì Mg mạnh hơn Al nên Al không đẩy được Mg ra khỏi dung dịch muối (2) sai vì Al bị thụ động hóa tronh HNO3 đặc nguội
Câu 10 :
Cho phản ứng: Al + HNO3 $ \to $ Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ NO và N2O là 1 : 3. Hệ số cân bằng của phản ứng trên là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
9Al + 34HNO3 $ \to $ 9Al(NO3)3 + NO + 3N2O + 17H2O $9x|Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }} + 3e$ $\,1x|7{N^{ + 5}} + 27e\,\, \to \,\,\mathop N\limits^{ + 2} O + 3{\mathop N\limits^{ + 1}}_{2}O$
Câu 11 :
Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H2O thì sản phẩm cuối cùng thu được là :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có sơ đồ phản ứng sau: $Al + \left\{ \begin{gathered}S \hfill \\C \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\xrightarrow{{{t^o}}}\left\{ \begin{gathered}A{l_2}{S_3} \hfill \\A{l_4}{C_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {H_2}O}}\left\{ \begin{gathered}Al{(OH)_3} \downarrow \hfill \\{H_2}S \uparrow \hfill \\C{H_4} \uparrow \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Câu 12 :
Điều nào sau đây không đúng ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
Câu không đúng là Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3, vì Na phản ứng với nước trong dung dịch tạo NaOH
Câu 13 :
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là H2O
Câu 14 :
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, ta thấy hiện tượng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhôm tan trong dung dịch KOH dư theo phản ứng 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ Không màu
Câu 15 :
Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,8. Số dung dịch có thể phù hợp là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
MB < 32.0,8 = 25,6 Al + H2SO4 loãng → H2 (thỏa mãn) Al + HNO3 đặc, to → NO2 (loại) Al + Ba(OH)2 → H2 (thỏa mãn) Al + HNO3 loãng → N2 hoặc N2O hoặc NO tất cả khối lượng mol của chúng đều ≥ 28 không thỏa mãn Al + H2SO4 đặc, to → SO2 (hoặc H2S) loại
Câu 16 :
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm :
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra khí => trong X chứa Al => Al còn dư sau phản ứng => X gồm Al2O3, Fe và Al dư
Câu 17 :
Phát biểu nào sau đây sai :
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
D sai vì Cu dẫn điện tốt hơn Al. Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì đồng đắt tiền và nặng hơn Al
Câu 18 :
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Để sản xuất nhôm từ quặng boxit người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 19 :
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây?
Đáp án : D Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
Criolit không có tác dụng bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn
Câu 20 :
Quặng boxit có công thức là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Quặng boxit có công thức là Al2O3.2H2O
Câu 21 :
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là vì
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là vì Al2O3 có sẵn trong tự nhiên dưới dạng quặng boxit
Câu 22 :
Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ? (1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ; (2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu). (3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag). (4) Trang trí nội thất và mạ đồ trang sức. (5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Al không dùng để sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag); Trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
Câu 23 :
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy :
Đáp án : B Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm và bài tập kim loại tác dụng với muối Lời giải chi tiết :
2 kim loại thu được là Ag và Cu => Mg và Al phản ứng hết => dung dịch D chứa Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và có thể còn Cu(NO3)2 dư
Câu 24 :
Cho các kim loại Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nhận biết được cả 4 kim loại :
Câu 25 :
Cho các kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng sẽ nhận biết được bao nhiêu kim loại?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
=> nhận biết được cả 5 kim loại
Câu 26 :
Có 3 mẫu hợp kim Fe – Al, K – Na, Cu – Mg. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- dùng dung dịch NaOH
Câu 27 :
Cho Al đến dư vào dung dịch gồm NO3-, Cu2+, Fe3+, Ag+. Số phản ứng xảy ra (không kể phản ứng của Al với H2O) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
xem lại lí thuyết nhôm Lời giải chi tiết :
Al + 3Ag+ → Al3+ + Ag Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+ 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu 2Al + 3Fe2+ → 2Al3+ + 3Fe
Câu 28 :
Kim loại Al không phản ứng được với dung dịch
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Al không phản ứng được với H2SO4 (đặc, nguội).
Câu 29 :
Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3 ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Quặng hematit đỏ là Fe2O3 Quặng manhetit là Fe3O4 Quặng boxit là Al2O3.2H2O Quặng criolit là Na3AlF6
|