Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập amin phản ứng với HNO2 và phản ứng thế ở nhân thơm của anilin - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni ?

  • A

    C2H5NH2.

  • B

    C6H5NH2.

  • C

    CH3NHC6H5.

  • D

    (CH3)3N.

Câu 2 :

Hợp chất hữu cơ X đơn chức tác dụng với HNO2 trong HCl ở nhiệt độ thường thì thu được hợp chất hữu cơ Y. Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy X có thể là

  • A

    anilin.

  • B

    metylamin.

  • C

    phenol.

  • D

    p-metylanilin.

Câu 3 :

Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là

  • A

    2

  • B

    5

  • C

    3

  • D

    4

Câu 4 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi của X là

  • A

    isopentylamin.

  • B

    3-metylbutan-2-amin.

  • C

    pentan-2-amin.

  • D

    pentan-3-amin.

Câu 5 :

Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?

  • A

    Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.

  • B

    Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao.

  • C

    Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.

  • D

    Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.

Câu 6 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng ?

  • A

    Metylamin.

  • B

    Etylamin.

  • C

    Etylmetylamin.

  • D

    Anilin.

Câu 7 :

Dung dịch metylamin không tác dụng với chất nào sau đây?

  • A

    dd HCl

  • B

    dd Br2/CCl4    

  • C

    dd FeCl3.

  • D

    HNO2

Câu 8 :

Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là :

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Câu 9 :

Để phân  biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào ?

  • A

    Dung dịch Br2.

  • B

    Dung dịch HCl. 

  • C

    Dung dịch NaOH.     

  • D

    Dung dịch AgNO3

Câu 10 :

Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

  • A

    giấy quì tím.

  • B

    nước brom.         

  • C

    dung dịch NaOH.    

  • D

    dung dịch phenolphtalein.            

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A

    Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.          

  • B

    Anilin là một bazơ có khả năng làm quỳ tím hoá xanh. 

  • C

    Anilin cho được kết tủa trắng với nước brom.

  • D

    Anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac.

Câu 12 :

Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai ?

  • A

    Cho nước brom vào thì cả hai đều cho kết tủa trắng.

  • B

    Cho dung dịch HCl vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp.

  • C

    Cho dung dịch NaOH vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp.

  • D

    Cho 2 chất vào nước lạnh, với phenol tạo dung dịch đục, với anilin hỗn hợp phân hai lớp.

Câu 13 :

0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là

  • A

    1,12 lít.

  • B

    2,24 lít.

  • C

    3,36 lít.

  • D

    4,48 lít.

Câu 14 :

Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng  C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là :

  • A

    0,1 mol và 0,4 mol.

  • B

    0,1 mol và 0,2 mol.

  • C

    0,1 mol và 0,1 mol.

  • D

    0,1 mol và 0,3 mol.

Câu 15 :

Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?

  • A

    Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất.

  • B

    Trong phân tử X có một liên kết .

  • C

    Tên thay thế của Y là propan-2-ol.

  • D

    Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.

Câu 16 :

Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là :

  • A

    CH5N và C4H11N.

  • B

    C2H7N và C3H9N.

  • C

    C2H7N và C4H11N.

  • D

    A hoặc B.

Câu 17 :

Hỗn hợp 1,07 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được 0,03 mol H2. Công thức 2 amin là

  • A

    C3H7NH2 và C4H9NH2.         

  • B

    C2H5NH2 và C3H7NH2.

  • C

    CH3NH2 và C2H5NH2

  • D

    CH3NH2 và C3H7NH2.

Câu 18 :

Anilin và phenol đều có phản ứng với

  • A

    dung dịch NaCl.        

  • B

    Nước Br2

  • C

    dung dịch NaOH.        

  • D

    dung dịch HCl.        

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni ?

  • A

    C2H5NH2.

  • B

    C6H5NH2.

  • C

    CH3NHC6H5.

  • D

    (CH3)3N.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0 - 5oC tạo ra muối điazoni.

Câu 2 :

Hợp chất hữu cơ X đơn chức tác dụng với HNO2 trong HCl ở nhiệt độ thường thì thu được hợp chất hữu cơ Y. Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy X có thể là

  • A

    anilin.

  • B

    metylamin.

  • C

    phenol.

  • D

    p-metylanilin.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH => Y là ancol

=> X là amin no, bậc I

Câu 3 :

Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là

  • A

    2

  • B

    5

  • C

    3

  • D

    4

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là những amin bậc I

CTCT:

CH3-CH2-CH2-CH2-NH2

CH3-CH2-CH(NH2)-CH3

(CH3)2CH-CH2-NH2

(CH3)3C-NH2

Câu 4 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi của X là

  • A

    isopentylamin.

  • B

    3-metylbutan-2-amin.

  • C

    pentan-2-amin.

  • D

    pentan-3-amin.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton

=> Y là ancol bậc II

=> X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II => loại A

Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau => nhóm OH nằm ở vị trí C thứ 3

=> loại B và C

Vậy X là pentan-3-amin: CH3-CH2-CH(NH2)-CH2-CH3

Câu 5 :

Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?

  • A

    Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.

  • B

    Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao.

  • C

    Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.

  • D

    Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A đúng (xem thêm phần ứng dụng của amin - SGK)

Chất màu công nghiệp được tạo bởi amin thơm => B sai

C đúng vì mùi tanh của cá do amin gây ra, dấm ăn tác dụng với amin tạo muối dễ tan

D đúng vì anilin tác dụng với axit mạnh tạo muối dễ tan.

Câu 6 :

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng ?

  • A

    Metylamin.

  • B

    Etylamin.

  • C

    Etylmetylamin.

  • D

    Anilin.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng là anilin.

Amin no không có phản ứng với dung dịch brom.

Câu 7 :

Dung dịch metylamin không tác dụng với chất nào sau đây?

  • A

    dd HCl

  • B

    dd Br2/CCl4    

  • C

    dd FeCl3.

  • D

    HNO2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Dung dịch metylamin không tác dụng với dung dịch Br2/CCl4 (xem lại lí thuyết)

Câu 8 :

Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là :

  • A

    3

  • B

    4

  • C

    5

  • D

    6

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Anilin có thể tác dụng được với: dd Br2, dd HCl, HNO2

Câu 9 :

Để phân  biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào ?

  • A

    Dung dịch Br2.

  • B

    Dung dịch HCl. 

  • C

    Dung dịch NaOH.     

  • D

    Dung dịch AgNO3

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để phân biệt anilin và etylamin ta dùng dung dịch Br2. Anilin tạo kết tủa trắng còn etylamin không tác dụng

Câu 10 :

Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là

  • A

    giấy quì tím.

  • B

    nước brom.         

  • C

    dung dịch NaOH.    

  • D

    dung dịch phenolphtalein.            

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta dùng dung dịch brom

- benzen không có hiện tượng.

- anilin phản ứng tạo kết tủa trắng.

- stiren làm mất màu dd brom tạo dung dịch trong suốt.

Câu 11 :

Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A

    Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.          

  • B

    Anilin là một bazơ có khả năng làm quỳ tím hoá xanh. 

  • C

    Anilin cho được kết tủa trắng với nước brom.

  • D

    Anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

B sai vì anilin là amin thơm không làm đổi màu quỳ (xem lại lí thuyết amin).

Câu 12 :

Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai ?

  • A

    Cho nước brom vào thì cả hai đều cho kết tủa trắng.

  • B

    Cho dung dịch HCl vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp.

  • C

    Cho dung dịch NaOH vào thì phenol cho dung dịch đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp.

  • D

    Cho 2 chất vào nước lạnh, với phenol tạo dung dịch đục, với anilin hỗn hợp phân hai lớp.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A đúng vì cả phenol và anilin đều phản ứng với dung dịch brom.

B sai vì HCl không phản ứng với phenol (dd phenol tách làm 2 lớp) còn anilin tác dụng với HCl tạo dd đồng nhất.

C đúng.

D đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh.

Câu 13 :

0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là

  • A

    1,12 lít.

  • B

    2,24 lít.

  • C

    3,36 lít.

  • D

    4,48 lít.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết PTHH: C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O

Lời giải chi tiết :

C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O

   0,1 mol                  →                0,1 mol

=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 14 :

Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng  C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là :

  • A

    0,1 mol và 0,4 mol.

  • B

    0,1 mol và 0,2 mol.

  • C

    0,1 mol và 0,1 mol.

  • D

    0,1 mol và 0,3 mol.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết PTHH: C6H5NH2  +  NaNO2  + 2HCl  $\xrightarrow{0-{{5}^{o}}C}$${{C}_{6}}{{H}_{5}}{{N}_{2}}^{+}C{{l}^{-}}$   +   2H2O   +  NaCl       (1)

Lời giải chi tiết :

      Phương trình phản ứng :

C6H5NH2  +  NaNO2  + 2HCl  \(\xrightarrow{0-{{5}^{o}}C}\) \({{C}_{6}}{{H}_{5}}{{N}_{2}}^{+}C{{l}^{-}}\)   +   2H2O   +  NaCl       (1)       

   0,1   \(\leftarrow \)       0,1                           \(\leftarrow \)              0,1

 Theo (1) và giả thiết ta có :

\({{n}_{{{\text{C}}_{\text{6}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\text{N}{{\text{H}}_{\text{2}}}}}={{n}_{\text{NaN}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}={{n}_{{{\text{C}}_{\text{6}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{{\text{N}}_{\text{2}}}^{+}\text{C}{{\text{l}}^{-}}}}=0,1\,\,mol.\)       

Câu 15 :

Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?

  • A

    Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất.

  • B

    Trong phân tử X có một liên kết .

  • C

    Tên thay thế của Y là propan-2-ol.

  • D

    Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :

$\frac{{14t}}{{12x + y}} = \frac{{19,18}}{{100 - 19,18}}$

+)       Sơ đồ phản ứng :

CH3CH2CH(NH2)CH3 $\xrightarrow{KN{{O}_{2}}+\,HCl}$  CH3CH2CH(OH)CH3 $\xrightarrow{\text{ }\!\![\!\!\text{ }O],\,\,{{t}^{o}}}$  CH3CH2COCH3 

Lời giải chi tiết :

Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :

$\frac{{14t}}{{12x + y}} = \frac{{19,18}}{{100 - 19,18}} \Rightarrow 12x + y = 59t \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 11\\t = 1\end{array} \right.$

      Vậy CTPT của amin X là C4H11N. Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là CH3CH2CH(NH2)CH3.

      Sơ đồ phản ứng :

CH3CH2CH(NH2)CH3 $\xrightarrow{KN{{O}_{2}}+\,HCl}$  CH3CH2CH(OH)CH3 $\xrightarrow{\text{ }\!\![\!\!\text{ }O],\,\,{{t}^{o}}}$  CH3CH2COCH3 

     Phát biểu đúng là Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.

Câu 16 :

Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là :

  • A

    CH5N và C4H11N.

  • B

    C2H7N và C3H9N.

  • C

    C2H7N và C4H11N.

  • D

    A hoặc B.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Đặt CTPT trung bình của 2 amin là\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}N{H_2}\).

+) Phương trình phản ứng :

\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}N{H_2}\)   +   HNO2   \( \to \)   \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}OH\)   +   H2O   +   N2            (1)

\({n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}N{H_2}}} = {n_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}} = 0,5\,\,mol \Rightarrow {M_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}N{H_2}}} = \dfrac{{26}}{{0,5}} = 52\,\,gam/mol \Rightarrow \overline n  = 2,5\)

  • Trường hợp 1 : Một amin là CH3NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, vì hai amin có số mol bằng nhau nên % về số mol của chúng đều là 50%.
  • Trường hợp 2 : Một amin là C2H5NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, tương tự trường hợp 1.
Lời giải chi tiết :

Đặt CTPT trung bình của 2 amin là ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}N{H_2}$.

      Phương trình phản ứng :

            ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}N{H_2}$   +   HNO2   $ \to $   ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}OH$   +   H2O   +   N2        (1)

      Theo (1) và giả thiết ta có :

${n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}N{H_2}}} = {n_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}} = 0,5\,\,mol \Rightarrow {M_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}N{H_2}}} = \frac{{26}}{{0,5}} = 52\,\,gam/mol \Rightarrow \overline n  = 2,5$

- Trường hợp 1 : Một amin là CH3NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, vì hai amin có số mol bằng nhau nên % về số mol của chúng đều là 50%. Ta có :

\(\overline n  = 1.50\%  + n.50\%  = 2,5 \Rightarrow n = 4\)\( \Rightarrow \) CnH2n+1NH2 là C4H9NH2.

- Trường hợp 2 : Một amin là C2H5NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, tương tự trường hợp 1 ta có

\(\overline n  = 2.50\%  + n.50\%  = 2,5 \Rightarrow n = 3\)\( \Rightarrow \)CnH2n+1NH2 là C3H7NH2.

Câu 17 :

Hỗn hợp 1,07 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được 0,03 mol H2. Công thức 2 amin là

  • A

    C3H7NH2 và C4H9NH2.         

  • B

    C2H5NH2 và C3H7NH2.

  • C

    CH3NH2 và C2H5NH2

  • D

    CH3NH2 và C3H7NH2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Đặt công thức trung bình của 2 amin là $\overline{R}N{{H}_{2}}$.

+)Sơ đồ phản ứng :

$\overline{R}N{{H}_{2}}\,\,(a\,\,mol)\xrightarrow{+HN{{O}_{2}}}\left\{ \begin{align}& \overline{R}OH\,\,(a\,\,mol) \\ & {{H}_{2}}O\,\,\,\,(a\,\,mol) \\ \end{align} \right.\xrightarrow{+Na}\,\frac{1}{2}{{H}_{2}}\,\,(a\,\,mol)$

      Vậy $\overline R  + 16 = \frac{{1,07}}{{0,03}} = 35,667 \Rightarrow \overline R  = 19,66 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_1}\,\,:{}\,\,C{H_3} - \\{R_2}\,\,:{}\,\,{C_2}{H_5} - \end{array} \right.$

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức trung bình của 2 amin là $\overline{R}N{{H}_{2}}$.

      Sơ đồ phản ứng :

$\overline{R}N{{H}_{2}}\,\,(a\,\,mol)\xrightarrow{+HN{{O}_{2}}}\left\{ \begin{align}& \overline{R}OH\,\,(a\,\,mol) \\ & {{H}_{2}}O\,\,\,\,(a\,\,mol) \\ \end{align} \right.\xrightarrow{+Na}\,\frac{1}{2}{{H}_{2}}\,\,(a\,\,mol)$

     Theo sơ đồ ta thấy số mol 2 amin là 0,03 mol.

      Vậy $\overline R  + 16 = \frac{{1,07}}{{0,03}} = 35,667 \Rightarrow \overline R  = 19,66 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_1}\,\,:{}\,\,C{H_3} - \\{R_2}\,\,:{}\,\,{C_2}{H_5} - \end{array} \right.$

Câu 18 :

Anilin và phenol đều có phản ứng với

  • A

    dung dịch NaCl.        

  • B

    Nước Br2

  • C

    dung dịch NaOH.        

  • D

    dung dịch HCl.        

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: không có chất nào phản ứng

Đáp án C: Phenol phản ứng

Đáp án D: Anilin phản ứng

close