Trắc nghiệm Bài 9. Tính bazơ của amin - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Câu 2 :
Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì :
Câu 3 :
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh ?
Câu 4 :
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
Câu 5 :
So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH ?
Câu 6 :
Cho các chất : (1) C6H5NH2, (2) (C6H5)3N, (3) (C6H5)2NH, (4) NH3 (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
Câu 7 :
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
Câu 8 :
Cho các chất sau : (1) amoniac, (2) anilin, (3) p-nitroanilin, (4) p-metylanilin, (5) metylamin, (6) đimetylamin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
Câu 9 :
Dãy các chất sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
Câu 10 :
Cho 5 chất : (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) KOH, (4) C6H5NH2, (5) (CH3)2NH. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
Câu 11 :
Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
Câu 12 :
Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Câu 13 :
Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Câu 14 :
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không thể phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Câu 15 :
Nguyên nhân amin có tính bazơ là :
Câu 16 :
Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
Câu 17 :
C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
Câu 18 :
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 19 :
Cho anilin vào ống nghiệm chứa nước và lắc đều. Sau đó thêm lần lượt dung dịch HCl, rồi dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm và để yên một lúc, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A đúng vì trên nguyên tử nitơ của các amin đều có cặp electron tự do nên đều có thể kết hợp với proton. B đúng vì metylamin có gốc CH3 đẩy e, còn anilin có gốc C6H5 hút e. C sai vì anilin có gốc C6H5 hút e nên tính bazơ yếu hơn NH3. D đúng vì amin no, mạch hở có a = 0 → CTTQ : CnH2n+2+kNk
Câu 2 :
Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tính bazơ của amin do cặp e chưa liên kết của nguyên tử nitơ. Mật độ e trên nguyên tử nitơ càng tăng thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại. Nhóm metyl là nhóm đẩy e nên làm tăng mật độ e của nguyên tử nitơ, còn nhóm phenyl là nhóm hút e nên làm giảm mật độ e của nguyên tử nitơ.
Câu 3 :
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Anilin không làm đổi màu quỳ. Etylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ tím chuyển màu xanh Amoni clorua (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ p-nitroanilin không làm đổi màu quỳ
Câu 4 :
Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
Đáp án : D Phương pháp giải :
(Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Lời giải chi tiết :
(CH3)2NH là amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và mạnh hơn amoniac → Chất có lực bazơ mạnh nhất là (CH3)2NH
Câu 5 :
So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu (Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Lời giải chi tiết :
Gốc C2H5- đẩy e mạnh hơn gốc CH3- do đó lực bazơ của C2H5NH2 > CH3NH2 và (C2H5)2NH > (CH3)2NH Do tính bazơ của amin bậc 2 mạnh hơn amin bậc 1 nên → thứ tự sắp xếp là : (C2H5)2NH > (CH3)2NH > C2H5NH2 > CH3NH2 > NH3
Câu 6 :
Cho các chất : (1) C6H5NH2, (2) (C6H5)3N, (3) (C6H5)2NH, (4) NH3 (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu (Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Lời giải chi tiết :
Vì gốc C6H5- hút e nên lực bazơ của (C6H5)3N < (C6H5)2NH < C6H5NH2 NH3 không có gốc đẩy hay hút e → thứ tự sắp xếp theo lực bazơ giảm là (4), (1), (3), (2)
Câu 7 :
Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu (Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Lời giải chi tiết :
Gốc C6H5CH2- là gốc đẩy e yếu Vì CH3- (gốc đẩy e) đính vào vòng nên p-CH3C6H4- hút e yếu hơn gốc C6H5- → lực bazơ của C6H5NH2 yếu hơn p-CH3C6H4NH2 (C6H5)2NH có 2 gốc C6H5- hút e nên lực bazơ của (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2 → Chất có tính bazơ yếu nhất là (C6H5)2NH
Câu 8 :
Cho các chất sau : (1) amoniac, (2) anilin, (3) p-nitroanilin, (4) p-metylanilin, (5) metylamin, (6) đimetylamin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu (Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Lời giải chi tiết :
(1) NH3 không có gốc đẩy hay hút e (2) C6H5NH2 có nhóm C6H5- hút e (3) p-NO2C6H4NH2 : Vì NO2- (gốc hút e) đính vào vòng nên p-NO2C6H4- hút e mạnh hơn gốc C6H5- → lực bazơ của p-NO2C6H4NH2 yếu hơn C6H5NH2 → (3) < (2) (4) p-CH3C6H4NH2 Vì CH3- (gốc đẩy e) đính vào vòng nên p-CH3C6H4- hút e yếu hơn gốc C6H5- → lực bazơ của p-CH3C6H4NH2 mạnh hơn C6H5NH2 → (2) < (4) (5) CH3NH2 có nhóm đẩy e (6) (CH3)2NH có 2 nhóm CH3- đẩy e → lực bazơ mạnh hơn CH3NH2 → (5) < (6) → thứ tự sắp xếp là : 3 < 2 < 4 < 1 < 5 < 6
Câu 9 :
Dãy các chất sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu (Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Lời giải chi tiết :
Sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng : các chất xếp sau có tính bazơ mạnh hơn chất trước A, B sai vì đimetylamin có 2 gốc CH3- đẩy e nên tính bazơ mạnh hơn etylamin chỉ có 1 gốc C2H5- đẩy e C sai vì NH3 không có gốc đẩy hay hút e nên tính bazơ mạnh hơn p-nitroanilin có gốc p-NO2C6H4 hút e D đúng vì p-nitroanilin có gốc NO2- (gốc hút e) đính vào vòng nên p-NO2C6H4- hút e mạnh hơn gốc C6H5- → lực bazơ của p-NO2C6H4NH2 yếu hơn C6H5NH2 đimetylamin có 2 gốc CH3- đẩy e nên tính bazơ mạnh hơn etylamin chỉ có 1 gốc C2H5- đẩy e
Câu 10 :
Cho 5 chất : (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) KOH, (4) C6H5NH2, (5) (CH3)2NH. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu (Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Lời giải chi tiết :
(1) NH3 không có gốc đẩy hay hút e (2) CH3NH2 có gốc CH3- đẩy e → (2) > (1) (3) KOH là bazơ mạnh nên có tính bazơ mạnh nhất trong các chất (4) C6H5NH2 có gốc C6H5- hút e → (1) > (4) (5) (CH3)2NH có 2 gốc CH3- đẩy e → lực bazơ mạnh hơn CH3NH2 → (5) > (2) → thứ tự sắp xếp theo chiều giảm dần là : (3), (5), (2), (1), (4)
Câu 11 :
Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu (Rthơm)3N < (R thơm)2NH < RthơmNH2 < NH3 < Rno NH2 < (Rno)2NH < (Rno)3N Lời giải chi tiết :
Đimetylamin có 2 gốc CH3- đẩy e → lực bazơ mạnh hơn metylamin → (1) < (4) Điphenylamin có 2 gốc C6H5- hút e → lực bazơ yếu hơn phenylamin → (3) < (2) → thứ tự tăng dần lực bazơ là : (3) < (2) < (1) < (4)
Câu 12 :
Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N đều có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm xanh giấy quỳ tím C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ
Câu 13 :
Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ CH3NH2, (C2H5)2NH có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ chuyển xanh NH4Cl là muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh → có tính axit → làm quỳ chuyển đỏ NaOH là bazơ mạnh → làm quỳ chuyển xanh K2CO3 là muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh → có tính bazơ → làm quỳ chuyển xanh → có 5 dung dịch làm quỳ chuyển màu
Câu 14 :
Dung dịch anilin (C6H5NH2) không thể phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học đã học về anilin Lời giải chi tiết :
B. anilin (C6H5NH2) không thể phản ứng với NaOH C. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl D. C6H5NH2 + HCOOH → HCOONH3C6H5
Câu 15 :
Nguyên nhân amin có tính bazơ là :
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trên nguyên tử N của amin và amoniac đều có chứa đôi e, nên dễ dàng nhận H+
Câu 16 :
Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính bazơ của amin thể hiện ở khả năng tác dụng với axit, phản ứng thủy phân trong nước hay dung dịch muối có tính axit Lời giải chi tiết :
Đáp án A, B, D đều là phản ứng thể hiện tính bazơ của amin Chỉ có đáp án C là phản ứng oxi hóa - khử, không phải là phản ứng axit - bazơ
Câu 17 :
C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Amin có tính bazơ nên không tác dụng với dung dịch kiềm Lời giải chi tiết :
NaOH là dung dịch kiềm nên không tác dụng với C2H5NH2
Câu 18 :
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại bài amin Lời giải chi tiết :
Bước 1: C6H5NH2 không tan trong nước nên tách thành 2 lớp Bước 2: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl Với C6H5NH3Cl là chất tan tốt trong nước nên dung dịch thu được đồng nhất, trong suốt Bước 3: NaOH + C6H5NH3Cl → C6H5OH + NaCl + H2O ⟹ C6H5NH2 lại tách lớp với dung dịch A sai vì bước 2 ống nghiệm không tách lớp B đúng C sai vì chỉ tách lớp và tổn tại dạng chất lỏng chứ không có kết tủa rắn D sai vì CO2 không phản ứng với C6H5NH3Cl nên không có hiện tượng gì
Câu 19 :
Cho anilin vào ống nghiệm chứa nước và lắc đều. Sau đó thêm lần lượt dung dịch HCl, rồi dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm và để yên một lúc, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
- Khi cho anilin vào nước ta thấy dung dịch bị đục do anilin ít tan trong nước. - Khi thêm dung dịch HCl vào ta thấy dung dịch trong suốt do có phản ứng tạo muối tan tốt trong nước. PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl. - Tiếp tục thêm NaOH dư vào dung dịch thu được ta thấy hiện tượng phân lớp do sản phẩm tạo ra chứa C6H5NH2 ít tan trong nước. PTHH: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O. Vậy hiện tượng quan sát được là ban đầu dung dịch bị đục, sau đó trong suốt, rồi phân lớp.
|