Trắc nghiệm Bài 1. Đốt cháy este no - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:

  • A

    este no đơn chức, mạch hở

  • B

    este mạch vòng đơn chức

  • C

    este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức

  • D

    este hai chức no

Câu 2 :

Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta luôn có:

  • A

    nCO2 = nH2O

  • B

    nCO2 = nH2O - nO2

  • C

    nCO2 < nH2O

  • D

    nCO2 = nH2O - nO2

Câu 3 :

Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A

    2,24 lít

  • B

    1,12 lít

  • C

    3,36 lít

  • D

    4,48 lít

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H­2O. Công thức phân tử este là

  • A

    C2H4O2            

  • B

    C3H6O2

  • C

    C4H8O2            

  • D

    C5H10O2

Câu 5 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

  • A

    etyl axetat

  • B

    metyl axetat

  • C

    metyl fomiat

  • D

    n-propyl axetat

Câu 6 :

Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở A phải dùng 0,35 mol O2. Sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của A là

  • A

    C2H4O2

  • B

    C4H8O2

  • C

    C3H6O2

  • D

    C5H10O2

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là

  • A

    C4H8O4            

  • B

    C4H8O2

  • C

    C2H4O2

  • D

    C3H6O2

Câu 8 :

Hỗn hợp X gồm các chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là:

  • A

    35,20

  • B

    17,92

  • C

    17,60

  • D

    70,40

Câu 9 :

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là

  • A

    1,12

  • B

    2,24

  • C

    3,36

  • D

    5,60

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là

  • A

    C3H6O2

  • B

    C2H4O2

  • C

    C4H6O2

  • D

    C4H8O2

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là 

  • A

    C3H6O2 và C4H8O2

  • B

    C2H4O2 và C5H10O2

  • C

    C2H4O2 và C3H6O2

  • D

    C3H4O2 và C4H6O2

Câu 12 :

Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là

  • A

    CH3COOCH3 và 6,7   

  • B

    HCOOC2H5 và 9,5

  • C

    HCOOCH3 và 6,7

  • D

    (HCOO)2C2H4 và 6,6

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

  • A

    HCOOCH3

  • B

    HCOOC2H5

  • C

    CH3COOCH3

  • D

    CH3COOC2H5

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là

  • A

    0,1 và 0,1

  • B

    0,1 và 0,01

  • C

    0,01 và 0,1

  • D

    0,01 và 0,01

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là

  • A

    12,4 gam

  • B

    20,0 gam

  • C

    10,0 gam

  • D

    24,8 gam

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 3,8g. Khối lượng kết tủa tạo ra là:

  • A

    10,0 g

  • B

    12,4 g

  • C

    20,0 g

  • D

    24,8 g

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lit O2 (đktc) thu được 6,38g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 3,92g muối của một axit hữu cơ. CTCT 2 este đó là:

  • A

    CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

  • B

    HCOOCH3 và CH3COOCH3

  • C

    HCOOCH3 và CH3COOC2H5

  • D

    CH3COOCH3 và HCOOC2H5

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuấn. Tỉ lệ a : b là

  • A

    2 : 3

  • B

    4 : 3

  • C

    3 : 2

  • D

    3 : 5

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là

  • A

    15,60

  • B

    15,46

  • C

    13,36

  • D

    15,45

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2 tạo ra 14,4g H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

  • A

    0,4

  • B

    0,33

  • C

    0,3

  • D

    0,26

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy thể tích khí O2 cần dùng gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là

  • A
    4
  • B
    6
  • C
    5
  • D
    3
Câu 22 :

Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là 

  • A
    88
  • B
    118
  • C
    132
  • D
    146
Câu 23 :

Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác.Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là

  • A
    0,5.
  • B
    0,3.
  • C
    0,4.
  • D
    0,6.
Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, hai chức, đồng phân cấu tạo của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối và 19,0 gam hỗn hợp hai ancol. Cho toàn bộ ancol thu được qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thấy tạo thành Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 1,8 gam nước. Số nguyên tử trong một phân tử este ban đầu là

  • A
    20
  • B
    11
  • C
    17
  • D
    14

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 0,2 mol CO2 và 0,2 mol H2O. X thuộc loại:

  • A

    este no đơn chức, mạch hở

  • B

    este mạch vòng đơn chức

  • C

    este có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức

  • D

    este hai chức no

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = 0,2\) => Este no, đơn chức, mạch hở.

Câu 2 :

Khi đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ta luôn có:

  • A

    nCO2 = nH2O

  • B

    nCO2 = nH2O - nO2

  • C

    nCO2 < nH2O

  • D

    nCO2 = nH2O - nO2

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Este no đơn chức mạch hở có CTTQ: CnH2nO2

Khi đốt cháy luôn luôn thu được: ${n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}}$

Câu 3 :

Một este no, đơn chức, mạch hở khi cháy cho 3,6 g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A

    2,24 lít

  • B

    1,12 lít

  • C

    3,36 lít

  • D

    4,48 lít

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đốt cháy este no đơn chức luôn có: ${n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}}$

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}{n_{H2O}} = \dfrac{{3,6}}{{18}} = 0,2mol \hfill \\{n_{CO2}} = {n_{H2O}} = 0,2mol \hfill \\=  > {n_{CO2}} = 0,2.22,4 = 4,48\,\,lit \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 4 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H­2O. Công thức phân tử este là

  • A

    C2H4O2            

  • B

    C3H6O2

  • C

    C4H8O2            

  • D

    C5H10O2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số mol CO2, H2O

- Xác định CTPT tổng quát của este

So sánh nCO2 và nH2O

Dựa vào phản ứng đốt cháy một số este thường gặp => CTTQ của este

$ - {n_{C{O_2}}} = n.{n_{{\text{es}}te}} =  > n$

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}- {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{19,8}}{{44}} = 0,45mol \hfill \\{n_{{H_2}O}} = 0,45mol \hfill \\- {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} \hfill \\=  > {\text{Es}}te:{C_n}{H_{2n}}{O_2}(n \geqslant 2):0,15mol \hfill \\- BTNT\,C:\,0,45 = 0,15.n =  > n = 3 \hfill \\=  > {\text{Es}}te:{C_3}{H_6}{O_2} \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 5 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là

  • A

    etyl axetat

  • B

    metyl axetat

  • C

    metyl fomiat

  • D

    n-propyl axetat

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Gọi CTPT của este là CnH2nO2

- Viết PTPU => n => CTPT.

- Gọi tên este:

Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")

Lời giải chi tiết :

- Gọi este có CTPT: CnH2nO2

\(\begin{align}  & {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+(\dfrac{3n-2}{2}){{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O \\  & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(\dfrac{3n-2}{2})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,n \\ & {{n}_{CO2}}={{n}_{O2(pu)}}<=>(\dfrac{3n-2}{2})=n<=>n=2 \\  & =>CTPT\,\,\text{Este}\,\,\,\text{:}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{4}}}{{\text{O}}_{\text{2}}} \\  & -CTCT:\,HCOOC{{H}_{3}}:metylfomiat \\ \end{align}\)

Câu 6 :

Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở A phải dùng 0,35 mol O2. Sau phản ứng thu được 0,3 mol CO2. Công thức phân tử của A là

  • A

    C2H4O2

  • B

    C4H8O2

  • C

    C3H6O2

  • D

    C5H10O2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Gọi CTPT của este là CnH2nO2

- Viết PTPU => n => CTPT

Lời giải chi tiết :

-Gọi este có CTPT: CnH2nO2

\(\begin{gathered}   {C_n}{H_{2n}}{O_2} + (\dfrac{{3n - 2}}{2}){O_2} \to nC{O_2} + n{H_2}O \hfill \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(\frac{{3n - 2}}{2})\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,n \hfill \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,35\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,3 \hfill \\\end{gathered} \)

\(\begin{gathered}=  > (\dfrac{{3n - 2}}{2}).0,3 = 0,35.n <  =  > n = 3 \hfill \\ =  >CTPT\,\,{\text{Este}}\,\,\,{\text{:}}{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{6}}}{{\text{O}}_{\text{2}}} \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 7 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là

  • A

    C4H8O4            

  • B

    C4H8O2

  • C

    C2H4O2

  • D

    C3H6O2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số mol CO2, H2O

- Biện luận CTPT của este

- Viết phương trình đốt cháy tìm CTPT

Lời giải chi tiết :

\(\begin{align}  & {{n}_{CO2}}={{n}_{H2O}}=0,26(mol) \\  & =>\text{Es}te:{{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}} \\  & {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+(\dfrac{3n-2}{2}){{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O \\  & \dfrac{0,26}{n}\leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,26 \\  & =>\frac{0,26}{n}(14n+32)=7,8<=>n=2 \\  & Este:{{C}_{2}}{{H}_{4}}{{O}_{2}} \\ \end{align}\)

Câu 8 :

Hỗn hợp X gồm các chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là:

  • A

    35,20

  • B

    17,92

  • C

    17,60

  • D

    70,40

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định dạng tổng quát của X: CnH2nO2

=>  nCO2 = nH2O

Lời giải chi tiết :

- X có dạng tổng quát: CnH2nO2

=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,8 mol

=> m = 35,2g

Câu 9 :

Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là

  • A

    1,12

  • B

    2,24

  • C

    3,36

  • D

    5,60

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tính số mol hỗn hợp

- Viết ptpu => nO2 => VO2

Lời giải chi tiết :

-Hỗn hợp gồm: metyl propionat và etyl axetat là đồng phân của nhau có cùng CTPT là: C4H8O2

\({n_{hh}} = \dfrac{{4,4}}{{88}} = 0,05\,\,mol\)

\({C_4}{H_8}{O_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 4{H_2}O\)

\(0,05\,\,\,\,\, \to \,0,25\)

\){V_{{O_2}}} = 5,6lit\)

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là

  • A

    C3H6O2

  • B

    C2H4O2

  • C

    C4H6O2

  • D

    C4H8O2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định CTTQ của este

- Tính số mol este:  (với k là số nhóm COO-)

- Xác định CTPT của este

Số nguyên tử C =  \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{\,{\text{es}}te}}}}\)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{C{O_2}}} = {\text{ }}0,3\,mol} \\ {{n_{{H_2}O}} = 0,3\,mol} \end{array}\)

nH2O  = nCO2

=> Các este đều là este no, đơn chức mạch hở: CnH2nO2

Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: nO2 (trong este) + 2nO2 cháy = 2 *nCO2 +nH2O

\({n_{{O_2}\,trong\,{\text{es}}te}} = \dfrac{{7,4 - 0,3.12 - 0,3.2}}{{32}} = 0,1\,mol\)

\( =  > n{\,_{{\text{este}}}}{\text{ = 0,1mol}}\)

CnH2nO2 → nCO2

     0,1        0,3

=> Số nguyên tử C là n = 0,3 : 0,1 = 3

$ =  > CTPT\,{C_3}{H_6}{O_2}$

 

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là 

  • A

    C3H6O2 và C4H8O2

  • B

    C2H4O2 và C5H10O2

  • C

    C2H4O2 và C3H6O2

  • D

    C3H4O2 và C4H6O2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính số mol O2, CO2.

- Tìm \(\overline n \)  

Viết phản ứng cháy, tìm $\overline n $

- Xác định CTPT của 2 este

X + NaOH → 1 muối + 2 ancol đồng đằng => 2 este hơn kém nhau 1 nguyên tử C

=> 2 este

Lời giải chi tiết :

\(\begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = 0,145\,mol \hfill \\{n_{{O_2}}} = 0,1775\,mol \hfill \\ \end{gathered} \)

\(\begin{gathered}{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2} + (1,5\overline n  - 1){O_2} \to \overline n C{O_2} + \overline n {H_2}O \hfill \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1775\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,145 \hfill \\ \end{gathered} \)

\(= > \overline n .0,1775 = 0,145.(1,5\overline n  - 1) =  > \overline n  = 3,625\)

- X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp \(= > \left\{ \begin{gathered}{C_3}{H_6}{O_2} \hfill \\{C_4}{H_8}{O_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

 

Câu 12 :

Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX< MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là

  • A

    CH3COOCH3 và 6,7   

  • B

    HCOOC2H5 và 9,5

  • C

    HCOOCH3 và 6,7

  • D

    (HCOO)2C2H4 và 6,6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định dạng tổng quát của X, Y

Tính số mol O2, CO2, H2O => dạng tổng quát của X, Y

- Tìm CT của X

\({n_{hh}} = \dfrac{1}{2}{n_{O(Z)}}\)

\({n_{O(Z)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}\)

\({\overline C _{hh}} = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_{hh}}}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}}\)

- Tìm m

BTKL :  \(m{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{O_2}}} = {\text{ }}{m_{C{O_2}}} + {\text{ }}{m_{{H_2}O}}\)

Lời giải chi tiết :

\({n_{{O_2}}} = 0,275mol\)

\(\left. \begin{gathered}{n_{C{O_2}}} = 0,25mol \hfill \\{n_{{H_2}O}} = 0,25mol \hfill \\ \end{gathered}  \right\} =  > X,Y\,no,don\,chuc:{C_n}{H_{2n}}{O_2}\)

\(BTNT:O =  > {n_{O(Z)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 0,2mol\)

\(=  > {n_Z} = 0,1\)

\(\overline C  = \dfrac{{{n_{CO2}}}}{{{n_Z}}} = \dfrac{{0,25}}{{0,1}} = 2,5\)

\(=  > Z:\left\{ \begin{gathered}X:{C_2}{H_4}{O_2}(HCOOC{H_3}) \hfill \\Y:{C_3}{H_6}{O_2}(C{H_3}COOC{H_3}) \hfill \\ \end{gathered}  \right.\)

\(BTKL:m + {m_{O2}} = {m_{CO2}} + {m_{H2O}} =  > m = {m_{CO2}} + {m_{H2O}} - {m_{O2}} = 6,7gam\)

Câu 13 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

  • A

    HCOOCH3

  • B

    HCOOC2H5

  • C

    CH3COOCH3

  • D

    CH3COOC2H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tính số mol CO2.

\({n_{C{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}}\) 

Bước 2: Xác định X

+ Xác định số nguyên tử cacbon trong este X: Số nguyên tử C = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{n{\,_{{\text{es}}te}}}}\)  

=> CT của X

Lời giải chi tiết :

\({n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2mol\)

Do dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư nên ta có:

\(=  > {n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol\)

\(Số\,nguyên\,tử\,C = \dfrac{{0,2}}{{0,1}} = 2\)

=> Este là HCOOCH3

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là

  • A

    0,1 và 0,1

  • B

    0,1 và 0,01

  • C

    0,01 và 0,1

  • D

    0,01 và 0,01

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đốt cháy este no, đơn chức: \({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}}\)

\({m_ \uparrow } = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)

Lời giải chi tiết :

- Đốt cháy este no đơn chức:\({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = a\,mol\)

\( {\text{ }}{m_ \uparrow } = {\text{ }}{m_{C{O_2}}} + {\text{ }}{m_{{H_2}O\;}}\)

\(<  =  > 6,2{\text{ }} = 44.a + 18.a{\text{ }}\)

\( =  > a = 0,1\,mol\)

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra tương ứng là

  • A

    12,4 gam

  • B

    20,0 gam

  • C

    10,0 gam

  • D

    24,8 gam

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tính số mol CO2

Đốt cháy este no đơn chức mạch hở luôn cho \({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}}\)

\({m_ \uparrow } = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} =  > {n_{C{O_2}}}\)

- Tính khối lượng kết tủa

\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} =  > m \downarrow \)

Lời giải chi tiết :

- Đốt cháy este no đơn chức mạch hở luôn cho \({n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{{H_2}O}} = a\)

\({m_ \uparrow } = {\text{ }}{m_{C{O_2}}} + {\text{ }}{m_{{H_2}O\;}}\)

\(<  =  > {\text{ }}12,4{\text{ }} = {\text{ }}44.a + 18.a{\text{ }}\)

\(=  > {\text{ }}a{\text{ }} = 0,2mol\)

\({n_{CaC{O_3}}} = {\text{ }}{n_{C{O_2}}} = {\text{ }}0,2{\text{ }}\)

\(=  > {\text{ }}{m_{CaC{O_3}}} = {\text{ }}20{\text{ }}gam\)

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no đơn chức mạch hở. Sản phẩm thu được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm 3,8g. Khối lượng kết tủa tạo ra là:

  • A

    10,0 g

  • B

    12,4 g

  • C

    20,0 g

  • D

    24,8 g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Đốt cháy este no đơn chức mạch hở CnH2nO2${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}$ 

- Tính số mol CO2

$\Delta m \downarrow {\text{ }} = {\text{ }}m \downarrow -{\text{ }}{m_{C{O_2}}}-{\text{ }}{m_{{H_2}O}} =  > {n_{C{O_2}}}$

- Tính khối lượng kết tủa:${n_{CaC{O_3}}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{C{O_2}}}$

Lời giải chi tiết :

- Đốt cháy este no đơn chức mạch hở CnH2nO2:  ${n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}$

$\Delta m \downarrow {\text{ }} = {\text{ }}m \downarrow -{\text{ }}{m_{C{O_2}}}-{\text{ }}{m_{{H_2}O}}$

$ =  > 3,8{\text{ }} = {\text{ }}100{n_{C{O_2}}}{\text{ }}-{\text{ }}44{n_{C{O_2}}}{\text{ }}-{\text{ }}18{n_{C{O_2}}}$

$=  > {n_{C{O_2}}} = 0,1\,mol$

$ - {n_{CaC{O_3}}}{\text{ }} = {\text{ }}{n_{C{O_2}}} = 0,1mol$

$=  > m \downarrow  = 10g$

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lit O2 (đktc) thu được 6,38g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và 3,92g muối của một axit hữu cơ. CTCT 2 este đó là:

  • A

    CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

  • B

    HCOOCH3 và CH3COOCH3

  • C

    HCOOCH3 và CH3COOC2H5

  • D

    CH3COOCH3 và HCOOC2H5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính số mol hỗn hợp 

Đốt cháy este no, đơn chức:\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) và \(n{\,_{{\text{es}}te}} = \dfrac{1}{2}{n_{O\,trong\,{\text{es}}te}}\) 

BTNT O:  \({n_{O\,trong\,{\text{es}}te}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - {n_{{O_2}}}\)

- Tính số C trung bình 

Số C trung bình = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}}\) 

- Xác định CTPT của 2 este

- Xác định CTCT của 2 este

Biện luận dựa vào giả thiết xác định CTPT của este

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{{O_2}}} = {\text{ }}0,1775{\text{ }}mol} \\ {{n_{C{O_2}}} = {\text{ }}0,145{\text{ }}mol} \end{array}\)

Đốt cháy este no, đơn chức:  \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}} = 0,145mol\)

BTNT O:  

\({n_{O\,trong\,{\text{es}}te}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - {n_{{O_2}}} = 2.0,145 + 0,145 - 2.0,1775 = 0,08mol\)

\(n{\,_{{\text{es}}te}} = \dfrac{1}{2}{n_{O\,trong\,\,{\text{es}}te}} = 0,04mol\)

- Số C trung bình = \(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{hh}}}} = \frac{{0,145}}{{0,04}} = 3,625\)

- 2 este + KOH => hỗn hợp 2 ancol kế tiếp và muối của 1 axit hữu cơ

=> Bài toán 2 este tạo bởi cùng 1 axit hữu cơ và 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.

 => CTPT của 2 este là C3H6O2 và C4H8O2

- Thủy phân thu được muối RCOOK

nRCOOK = neste = 0,04 mol

=> MRCOOK =\(\dfrac{{3,92}}{{0,04}}\)  = 98

=> R =15: CH3-

Vậy: CTCT của 2 este là: CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuấn. Tỉ lệ a : b là

  • A

    2 : 3

  • B

    4 : 3

  • C

    3 : 2

  • D

    3 : 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Xác định dãy đồng đẳng của X

\({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\) => este no đơn chức, mạch hở

- Xác định CTPT của X

\({n_X} = \dfrac{1}{2}{n_{O\,trong\,\,{\text{es}}te}}\) 

BTNT oxi:  \({n_{O\,trong\,\,{\text{es}}te}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}\)

\({M_X} = \dfrac{{{m_X}}}{{{n_X}}}\)=> CTPT của X

- Tính tỉ lệ a : b

Lời giải chi tiết :

${n_{{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}1,225;{\text{ }}{n_{C{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}1,05;{\text{ }}{n_{{H_2}O}} = {\text{ }}1,05$

=> X no, đơn chức, mạch hở

- Bảo toàn O: nX = ${{n}_{{{H}_{2}}O}}+2.{{n}_{C{{O}_{2}}}}-2.{{n}_{{{O}_{2}}}}$ => nX = 0,35

Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{X}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}$ => mX = 25,9

=> MX = 74 => X có CTPT: C3H6O2

Vì X gồm 2 đồng phân => HCOOC2H5 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)

Ta có: nX = a + b = 0,35

X no, đơn chức, mạch hở => nNaOH phản ứng = nX = 0,35 mol

=> nNaOH dư  = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol

m rắn = mmuối + mNaOH dư = 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9

=> a = 0,2 b = 0,15

=> a : b = 4 : 3

Câu 19 :

Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là

  • A

    15,60

  • B

    15,46

  • C

    13,36

  • D

    15,45

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Tính \(\overline n \)

\({m_Y} = {\text{ }}{m_X} + {\text{ }}{m_{{H_2}}}\)

Đốt Y:\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}{\text{ }}\overline n C{O_2}{\text{ }} + {\text{ }}\overline n {H_2}O\)

\({n_{C{O_2}(đốt\,X)}} = {n_{C{O_2}(đốt\,Y)}}\)=>\(\overline n \)

- Xác định ancol Z

\(\overline n \)=> este trong Y

Đun Y với NaOH thu được 1 ancol duy nhất => ancol Z

- Tính mrắn

BTKL: m rắn = \({m_Y} + {\text{ }}{m_{NaOH}} - {\text{ }}{m_{C{H_3}}}_{OH}\)

Lời giải chi tiết :

\({m_Y} = {\text{ }}{m_X} + {\text{ }}{m_{{H_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}10,72\)

Đốt X cũng như đốt Y đều thu được  \({n_{C{O_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}0,4\)

\({{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}{\text{ }}\overline n C{O_2}{\text{ }} + {\text{ }}\overline n {H_2}O}\)

\({\dfrac{{10,72}}{{14\overline n  + 32}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,4}\)

\({ =  > {\text{ }}\overline n {\text{ }} = {\text{ }}2,5}\)

=> Y chứa HCOOCH3 => ancol Z: CH3OH

nY = 0,16 => \({n_{C{H_3}OH{\text{ }}}} = {\text{ }}0,16\)

- m rắn = mY + mNaOH - mCH3OH = 15,6

Câu 20 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2 tạo ra 14,4g H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:

  • A

    0,4

  • B

    0,33

  • C

    0,3

  • D

    0,26

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Qui hỗn hợp về một dạng chung chỉ có C, H, O

Tính số mol liên kết π trong X, trong nhóm COO

=> số mol π trong gốc hidrocacbon = nπ (X) – nπ (COO) = nBr2

(Dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố phản ứng cháy)

Lời giải chi tiết :

Gọi k là số liên kết π trong X => nCO2 – nH2O = (k – 1).nX

=> nπ(X) – nX = nCO2 – nH2O

Đặt x là số mol gốc COO có trong X => nO(X) = 2x mol và nπ (COO) = x mol

- Khi đốt cháy X: Bảo toàn Oxi: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> 2x + 2.1,27 = 2nCO2 + 0,8

=> nCO2 = (0,87 + x) mol

=> nπ (X) = nCO2 – nH2O + nX = (0,87 + x) – 0,8 + 0,33 = 0,4 + x

Vì chỉ có liên kết π ngoài COO mới phản ứng được với Br2

=> nπ (gốc hidrocacbon) = nπ (X) – nπ (COO) = (0,4 + x) – x = 0,4 mol

=> nBr2 = 0,4 mol

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thấy thể tích khí O2 cần dùng gấp 1,25 lần thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là

  • A
    4
  • B
    6
  • C
    5
  • D
    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2: 1 mol

CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2 + nH2O

1→           0,5(3n-2 ) → n                        (mol)

Ta có:

\({{{V_{{O_2}}}} \over {{V_{C{O_2}}}}} = 1,25 \Rightarrow {{0,5(3n - 2)} \over n} = 1,25 \Rightarrow n = ?\)

=> CTPT của este, từ đó viết được CTCT

Lời giải chi tiết :

Gọi công thức của este no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2: 1 mol

CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2 + nH2O

1→           0,5(3n-2 ) → n                        (mol)

Ta có:

\(\eqalign{
& {{{V_{{O_2}}}} \over {{V_{C{O_2}}}}} = 1,25 \Rightarrow {{0,5(3n - 2)} \over n} = 1,25 \cr
& \Rightarrow 1,5n - 1 = 1,25n \cr
& \Rightarrow n = 4 \cr} \)

=> CTPT của este là: C4H8O2

Có 4 CTCT thỏa mãn là: HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3

Câu 22 :

Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là 

  • A
    88
  • B
    118
  • C
    132
  • D
    146

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp đồng đẳng hóa

Lời giải chi tiết :

*Đốt E:

      E        +        O2         →      CO2       +        H2O

18,26 (g)       0,585 (mol)                             0,49 (mol)

BTKL ⟹ mCO2 = mE + mO2 - mH2O = 28,16 (g) → nCO2 = 0,64 (mol)

BTNT: O ⟹ nO(E) = 2nCO2 + nH2O - 2n­O2 = 0,6 (mol) → nCOO = ½ nO(E) = 0,3 (mol)

Ta thấy nCO2 > nH2O mà các este đều no → hỗn hợp có chứa este 2 chức (do mạch hở, không phân nhánh)

→ neste hai chức = nCO2 - nH2O = 0,64 - 0,49 = 0,15 mol

Lại thấy nCOO = 2neste hai chức ⟹ X, Y, Z đều là este hai chức

Thủy phân E thu dược các ancol no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nên X, Y, Z đều được tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức

Ctb = 0,64 : 0,15 = 4,267 nên có 1 este có số C < 4,267 → X là (COOCH3)2

→ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

*Thủy phân E:

nNaOH pư = nCOO = 0,3 mol → nNaOH dư = 0,3.40% = 0,12 mol

\(E\left\{ \begin{array}{l}{\left( {COOH} \right)_2} & :0,15\\C{H_2} & :x\\C{H_3}OH & :y\\{C_2}{H_5}OH & :z\\{H_2}O & : - 0,3\end{array} \right. + NaOH:0,42 \to Ran.T\left\{ \begin{array}{l}{\left( {COON{\rm{a}}} \right)_2}\\C{H_2} & :x\\NaO{H_{du}} & :0,12\end{array} \right. + {O_2} \to {H_2}O:0,06\)

(1) mhh E = 0,15.90 + 14x + 32y + 46z + 18.(-0,3) = 18,26

(2) nCO2 = 2.0,15 + x + y + 2z = 0,64

(3) nH2O(đốt muối) = nCH2 + 0,5nNaOH dư → x + 0,5.0,12 = 0,06

Giải hệ trên được x = 0; y = 0,26; z = 0,04

Do x = 0 ⟹ không cần trả CH2 cho gốc axit

⟹ X, Y, Z đều được tạo từ (COOH)2

Vì MX < M < MZ nên các chất X, Y, Z là:

(X) (COOCH3)2

(Y) CH3OOC-COOC2H5

(Z) (COOC2H5)2

⟹ MZ = 146

Câu 23 :

Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và không chứa nhóm chức khác.Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần nhất của x : y là

  • A
    0,5.
  • B
    0,3.
  • C
    0,4.
  • D
    0,6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Do nH2O < nCO2 nên suy ra hỗn hợp chứa este đa chức

Do khi đun nóng X với KOH thu được muối không phân nhánh nên X không có este ba chức

⟹X có chứa este tối đa hai chức

*Xét phản ứng đốt cháy X:

Ta thấy: nCO2 - nH2O ≠ nX nên suy ra hỗn hợp chứa este đơn chức và este 2 chức.

⟹n este hai chức = nCO2 - nH2O = ?mol

⟹n este đơn chức = n­hh – neste hai chức = ? mol

⟹nO (X) = 4n este hai chức + 2n este đơn chức = ? mol

⟹mX = mC + mH + mO = ? gam

*Xét phản ứng của X và KOH:

nKOH pư = 2n este hai chức + n este đơn chức = ? mol

BTKL: mX + mKOH = m muối + m ancol ⟹m muối = ? gam

Giả sử muối gồm: CnH2n-4O4K2 ( mol) và CmH2m-1O2K (mol)

Lập phương trình mmuối có được mối quan hệ n,m. Chạy giá trị được n, m thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

nX = 0,24 mol; nCO2 = 1,38 mol; nH2O = 1,23 mol

Do nH2O < nCO2 nên suy ra hỗn hợp chứa este đa chức

Do khi đun nóng X với KOH thu được muối không phân nhánh nên X không có este ba chức

⟹X có chứa este tối đa hai chức

*Xét phản ứng đốt cháy X:

Ta thấy: nCO2 - nH2O ≠ nX nên suy ra hỗn hợp chứa este đơn chức và este 2 chức.

⟹n este hai chức = nCO2 - nH2O = 1,38 - 1,23 = 0,15 mol

⟹n este đơn chức = 0,24 - 0,15 = 0,09 mol

⟹nO (X) = 4n este hai chức + 2n este đơn chức = 0,78 mol

⟹mX = mC + mH + mO = 1,38.12 + 1,23.2 + 0,39.16 = 31,5 gam

*Xét phản ứng của X và KOH:

nKOH pư = 2n este hai chức + n este đơn chức = 0,39 mol

BTKL: mX + mKOH = m muối + m ancol

⟹31,5 + 0,39.56 = m muối + 20,88 ⟹m muối = 32,46 gam

Giả sử muối gồm: CnH2n-4O4K2 (0,15 mol) và CmH2m-1O2K (0,09 mol)

⟹m muối = 0,15(14n + 138) + 0,09.(14m + 70) = 32,46

⟹15n + 9m = 39

Chạy giá trị ta thấy có nghiệm duy nhất là n = 2 và m = 1

⟹Muối gồm: X: HCOOK (0,09 mol) và Y: (COOK)2 (0,15 mol)

⟹ mX = mHCOOK = 0,09.84 = 7,56 (g)

mY = m(COOK)2 = 0,15.166 = 24,9 (g)

\( \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{{7,56}}{{24,9}} = 0,3036\) gần nhất với 0,3

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, hai chức, đồng phân cấu tạo của nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối và 19,0 gam hỗn hợp hai ancol. Cho toàn bộ ancol thu được qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 6,72 lít khí. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thấy tạo thành Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 1,8 gam nước. Số nguyên tử trong một phân tử este ban đầu là

  • A
    20
  • B
    11
  • C
    17
  • D
    14

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

+ Xét phản ứng ancol + Na thì nOH = 2nH2 = 2.0,3 = 0,6 (mol) ⟹ nNaOH = 0,6 mol

Bảo toàn Na có nNa2CO3 = 1/2. nNaOH = 0,3 mol

+ Xét muối + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O

nCO2 = 0,3 mol và nH2O = 0,1 mol 

Ta có nO(muối) = 2nNa = 2.0,6 = 1,2 mol

Bảo toàn C có nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,3 + 0,3 = 0,6 (mol)

Bảo toàn H có nH(muối) = 2nH2O = 0,2 mol

Vì 2 muối thu được là 2 muối no nên CTTB của 2 muối là CnH2n+2-x(COONa)x

Ta có \(\frac{{{n_C}}}{{{n_O}}} = \frac{{n + x}}{{2{\rm{x}}}} = \frac{{0,6}}{{1,2}} \to n = 0\) nên 2 muối chỉ có thể là HCOONa và (COONa)2

Bảo toàn H có nHCOONa = nH(muối) = 0,2 mol ⟹ \({n_{\left( {COONa} \right)2}} = \frac{{{n_{NaOH}} - {n_{HC{\rm{OONa}}}}}}{2} = \frac{{0,6 - 0,2}}{2} = 0,2\left( {mol} \right)\)

Vì 2 este trong X là este no hai chức mạch hở nên CTHH của 2 este là

\(\left\{ \begin{array}{l}{(HC{\rm{OO)}}_2}{C_n}{H_{2n}}:\frac{{0,2}}{2} = 0,1(mol)\\{(C{\rm{OO}}{{\rm{C}}_m}{{\rm{H}}_{2m + 1}}{\rm{)}}_2}:0,2\end{array} \right.\)\(\)

Mà 2 este là đồng phân cấu tạo nên có cùng số nguyên tử C → 2 + n = (1 + m).2 ⟹ n = 2m

X + NaOH thu được 2 ancol là CnH2n(OH)2: 0,1 mol và CmH2m+1OH: 0,4 mol

Có mancol = 19 ⟹ 0,1.(14n + 34) + 0,4.(14m + 18) = 19 ⟹ n = 2 và m = 1

2 este ban đầu là (HCOO)2C2H4 và (COOCH3)2 ⟹ một este chứa 14 nguyên tử trong phân tử

close