Trắc nghiệm Tổng hợp bài tập tính số mắt xích polime - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Khối lượng phân tử của một đoạn mạch polietilen là 420 đvC. Số mắt xích của đoạn mạch này là
Câu 2 :
Polisaccarit (-C6H10O5-)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số trùng hợp là bao nhiêu?
Câu 3 :
Số lượng mắt xích của 1 đoạn mạch tơ nilon-6 là 120. Khối lượng phân tử của đoạn mạch này là
Câu 4 :
Khối lượng 1 phân tử xenlulozơ là 48600000 đvC. Số gốc glucozơ có trong phân tử xenlulozơ trên là
Câu 5 :
Một loại cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1. Phân tử khối trung bình của loại cao su này là 12640000 đvC. Hệ số polime hóa trung bình của loại cao su này bằng
Câu 6 :
Một phân tử cao su buna-S gồm 4000 mắt xích và có phân tử khối bằng 1048000 đvC. Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là
Câu 7 :
Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?
Câu 8 :
Cứ 25,2 gam cao su buna-S phản ứng hết với 300 gam dung dịch Br2 6,4%. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là
Câu 9 :
Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
Câu 10 :
Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và buta-1,3-đien thu được một loại cao su buna-N chứa 15,73% N về khối lượng. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và buta-1,3-đien trong cao su buna-N là :
Câu 11 :
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết nguyên tử S thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch cao su. Trung bình khoảng bao nhiêu mắt xích cao su isopren có 1 cầu nối đisunfua -S-S- ?
Câu 12 :
Đồng trùng hợp đimetyl buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
Câu 13 :
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là
Câu 14 :
Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là ?
Câu 15 :
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 g/mol thì số mắt xích alanin có trong X là :
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Khối lượng phân tử của một đoạn mạch polietilen là 420 đvC. Số mắt xích của đoạn mạch này là
Đáp án : C Phương pháp giải :
CT của đoạn mạch polime là (-CH2-CH2-)n => Mpolime = 28n Lời giải chi tiết :
CT của đoạn mạch polime là (-CH2-CH2-)n => Mpolime = 28n = 420 → n = 15
Câu 2 :
Polisaccarit (-C6H10O5-)n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số trùng hợp là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
MPolisaccarit = 162n = 162000 Lời giải chi tiết :
MPolisaccarit = 162n = 162000 → n = 1000
Câu 3 :
Số lượng mắt xích của 1 đoạn mạch tơ nilon-6 là 120. Khối lượng phân tử của đoạn mạch này là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tơ nilon-6 có công thức là (-NH-[CH2]5-CO-)n Mnilon-6 = 113n Số lượng mắt xích của đoạn mạch này là 120 → n = 120 → Mnilon-6 = 113n Lời giải chi tiết :
Tơ nilon-6 có công thức là (-NH-[CH2]5-CO-)n Mnilon-6 = 113n Số lượng mắt xích của đoạn mạch này là 120 → n = 120 → Mnilon-6 = 113n = 113.120 = 13560
Câu 4 :
Khối lượng 1 phân tử xenlulozơ là 48600000 đvC. Số gốc glucozơ có trong phân tử xenlulozơ trên là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tử xenlulozơ có công thức : (-C6H10O5-)n M = 162n = 48600000 Lời giải chi tiết :
Phân tử xenlulozơ có công thức : (-C6H10O5-)n M = 162n = 48600000 => n = 300000
Câu 5 :
Một loại cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1. Phân tử khối trung bình của loại cao su này là 12640000 đvC. Hệ số polime hóa trung bình của loại cao su này bằng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1 có CT là (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n => Mbuna-S = 158n Lời giải chi tiết :
Cao su Buna-S có tỉ lệ kết hợp của 2 loại monome là 1 : 1 có CT là (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n => Mbuna-S = 158n = 12640000 => n = 80000
Câu 6 :
Một phân tử cao su buna-S gồm 4000 mắt xích và có phân tử khối bằng 1048000 đvC. Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Gọi công thức của cao su có dạng (-(C4H6)x-(C8H8)y-)n +) Mcao su = n.Mmắt xích Lời giải chi tiết :
Gọi công thức của cao su có dạng (-(C4H6)x-(C8H8)y-)n Mcao su = n.Mmắt xích => 1048000 = 4000.Mmắt xích => Mmắt xích = 262 => 54x + 104y = 262 + với y = 1 => x = 2,9259 (loại) + với y = 2 => x = 1 → Tỉ lệ số phân tử buta-1,3-đien và stiren trong loại cao su trên là 1 : 2
Câu 7 :
Một polime X được xác định có phân tử khối là 39062,5 đvC với hệ số trùng hợp để tạo nên polime này là 625. Polime X là?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Mcao su = n.Mmắt xích Lời giải chi tiết :
Ta có Mcao su = n.Mmắt xích => 39062,5 = 625.Mmắt xích => Mmắt xích = 62,5 → Polime X là (-CH2-CHCl-)n (PVC)
Câu 8 :
Cứ 25,2 gam cao su buna-S phản ứng hết với 300 gam dung dịch Br2 6,4%. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Căn cứ vào cấu tạo ta thấy chỉ có mắt xích –C4H6– phản ứng được với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1. => trong 25,2 gam cao su buna-S có chứa 0,12 mol mắt xích butađien +) mmắt xích stiren = mpolime – mmắt xích butađien +) tính tỉ lệ mắt xích butađien : stiren Lời giải chi tiết :
${n_{B{{\text{r}}_2}}} = \dfrac{{300.6,4}}{{100.160}} = 0,12\,\,mol$ Căn cứ vào cấu tạo ta thấy chỉ có mắt xích –C4H6– phản ứng được với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1. => trong 25,2 gam cao su buna-S có chứa 0,12 mol mắt xích butađien => mmắt xích stiren = 25,2 – 0,12.54 = 18,72 => nmắt xích stiren = 18,72 / 104 = 0,18 mol => tỉ lệ mắt xích butađien : stiren = 0,12 : 0,18 = 2 : 3
Câu 9 :
Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin chứa 66,67% clo. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Viết PTHH: (C2H3Cl)n + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl - tính n dựa vào %Cl Lời giải chi tiết :
- Phản ứng: (C2H3Cl)n + Cl2 → C2nH3n-1Cln+1 + HCl %Cl = $\dfrac{{35,5.(n + 1)}}{{12.2n + 3n - 1 + 35,5.(n + 1)}} = 0,6667$ → n = 2
Câu 10 :
Khi tiến hành đồng trùng hợp acrilonitrin và buta-1,3-đien thu được một loại cao su buna-N chứa 15,73% N về khối lượng. Tỉ lệ số mol acrilonitrin và buta-1,3-đien trong cao su buna-N là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
+) Viết PTHH: nxCH2=CH-CH=CH2 + nyCH2=CHCN → [(-CH2-CH=CH-CH2-)x(-CH2-CHCN-)y]n +) tính n dựa vào %N Lời giải chi tiết :
nxCH2=CH-CH=CH2 + nyCH2=CHCN → [(-CH2-CH=CH-CH2-)x-(-CH2-CHCN-)y]n %N = $\dfrac{{14y.100\% }}{{54x + 53y}} = 15,73\% \to \dfrac{y}{x} = \dfrac{3}{2}$
Câu 11 :
Cao su lưu hóa chứa 2% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết nguyên tử S thay thế cho nguyên tử H ở nhóm metylen (-CH2-) trong mạch cao su. Trung bình khoảng bao nhiêu mắt xích cao su isopren có 1 cầu nối đisunfua -S-S- ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) 2 lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen: (C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2 +) tính n dựa vào %S Lời giải chi tiết :
Theo đề bài, hai lưu huỳnh thay thế cho hai hiđro ở nhóm metylen: (C5H8)n + S2 → C5nH8n-2S2 %S = 32.2 / (68n + 62) = 0,02 => n = 46
Câu 12 :
Đồng trùng hợp đimetyl buta–1,3–đien với acrilonitrin(CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Sử dụng bảo toàn nguyên tố, từ CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 và CH2=CH–CN ta có sơ đồ đốt polime : xC6H10 + yC3H3N $\xrightarrow{{ + {O_2}}}$ (6x+3y)CO2 + $\dfrac{{10x + 3y}}{2}$H2O + $\dfrac{y}{2}$N2 +) dựa vào %CO2 tính được tỉ lệ x/y = 1/3 Lời giải chi tiết :
Sử dụng bảo toàn nguyên tố, từ CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 tức C6H10 và CH2=CH–CN tức C3H3N ta có sơ đồ đốt polime : xC6H10 + yC3H3N $\xrightarrow{{ + {O_2}}}$ (6x+3y)CO2 + $\dfrac{{10x + 3y}}{2}$H2O + $\dfrac{y}{2}$N2 Vì CO2 chiếm 57,69% thể tích nên : $\dfrac{{6x + 3y}}{{(6x + 3y) + \dfrac{{10x + 3y}}{2} + \dfrac{y}{2}}} = \dfrac{{57,69}}{{100}}$ $ \to \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{3}$
Câu 13 :
Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x - Từ %N, tìm x Lời giải chi tiết :
Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x \( \to \% N = \frac{{28}}{{112x + 114}}.100\% = 12,39\% \) → x = 1 → Tỷ lệ axit ađipic : hexametylenđiamin = x:1 = 1:1
Câu 14 :
Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ khối lượng mol để suy ra CTCT của 1 mắt xích Lời giải chi tiết :
Khối lượng mol 1 mắt xích của polime X là: 35000/560 = 62,5 (g/mol) => CTCT của X là -CH2-CHCl-
Câu 15 :
Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 g/mol thì số mắt xích alanin có trong X là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng => số mắt xích alanin có trong protein đang xét Lời giải chi tiết :
1250 gam X => 425 gam Alanin 100000 gam X => a gam alanin => a= 100000 * 425 : 1250 = 34000 (gam) => Số mắt xích alanin có trong 1 phân tử protein = 34000 : 89 = 382 (mắt xích)
|