Trắc nghiệm Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Câu 2 :
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
Câu 3 :
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
Câu 4 :
Kết luận nào sau đây là đúng?
Câu 5 :
Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?
Câu 6 :
Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là
Câu 7 :
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung
Câu 8 :
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :
Câu 9 :
Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là
Câu 10 :
Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?
Câu 11 :
Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì
Câu 12 :
Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải
Câu 13 :
Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là
Câu 14 :
Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?
Câu 15 :
Đun nóng dung dịch NaHCO3 sau đó để nguội rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là
Câu 16 :
Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3
Câu 17 :
NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
Câu 18 :
Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Câu 19 :
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Câu 20 :
Khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Câu 21 :
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
Câu 22 :
Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?
Câu 23 :
M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là
Câu 24 :
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
Câu 25 :
Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie?
Câu 26 :
Dung dịch KHCO3 phản ứng với chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?
Câu 27 :
Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
Câu 28 :
Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
Câu 29 :
Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
Câu 30 :
Trong các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Có bao nhiêu kim loại có thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH?
Câu 31 :
Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát, ... Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là
Câu 32 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: (a) Fe + X1 → FeSO4 + X2 + H2 (b) X1 + X3 → X2 + H2O Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Chất X2 là
Câu 33 :
Cho các chất sau: Al, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là
Câu 34 :
Có các quá trình sau: 1) Điện phân NaOH nóng chảy. 2) Điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 3) Điện phân NaCl nóng chảy. 4) Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl. Các quá trình mà ion Na+ bị khử thành Na là
Câu 35 :
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: \(X\xrightarrow{{(1)}}C{l_2}\xrightarrow{{(2)}}X\xrightarrow{{(3)}}Y\xrightarrow{{(4)}}Z\xrightarrow{{(5)}}X\xrightarrow{{(6)}}NaN{{\text{O}}_3}\). Biết X, Y, Z đều là hợp chất của natri. Công thức hóa học của X, Y, Z lần lượt là
Câu 36 :
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có n1 mol CaCl2 phản ứng. - Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng. - Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Câu 37 :
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: + TN1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa. + TN2: Cho dung dịch K2CO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m2 gam kết tủa. + TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m3 < m2. Hai chất X, Y lần lượt là
Câu 38 :
Hỗn hợp X gồm Na2O, BaCl2 và NaHCO3 (có cùng số mol). Cho X vào nước, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Các chất tan trong Y gồm
Câu 39 :
Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là
Câu 40 :
Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho miếng Na vào nước thu được khí X Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được khí Y Nhiệt phân KNO3 thu được khí Z Trộn X, Y, Z (X, Y, Z là các khí khác nhau) với tỉ lệ mol 3 : 1 : 1 vào bình kín, sau đó nâng nhiệt độ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ hỗn hợp khí sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa một chất tan duy nhất. Nhận định nào sau đây là sai?
Câu 41 :
Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau: X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3 X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3 Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1.
Câu 2 :
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6 => cấu hình e của M là: 1s22s22p63s1 => M là Na
Câu 3 :
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Câu 4 :
Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Kết luận đúng là : các kim loại từ Li đến Cs đều có ánh kim. A sai vì nhiệt độ nc và nhiệt độ sôi giảm dần từ Li đến Cs. C sai vì khả năng tách e hóa trị tăng dần do năng lượng ion hóa giảm dần. D sai vì thế điện cực của kim loại kiềm rất âm
Câu 5 :
Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Điểm khác nhau là bán kính nguyên tử. Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử tăng dần
Câu 6 :
Nguyên tố có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ Li đến Cs, năng lượng ion hóa giảm dần => Cs có năng lượng ion hóa nhỏ nhất.
Câu 7 :
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có chung
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có cấu hình e chung là [R]ns1 => có chung số e lớp ngoài cùng
Câu 8 :
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy X có đặc điểm :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p64s1 => X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA
Câu 9 :
Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là Cs (Xesi)
Câu 10 :
Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phát biểu sai là: Từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần
Câu 11 :
Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Trong tự nhiên, kim loại kiềm không tồn tại ở dạng tự do vì đây là những kim loại hoạt động rất mạnh. Để ra ngoài môi trường không khí, kim loại kiềm dễ dàng tác dụng với chất xung quanh tạo thành hợp chất
Câu 12 :
Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Để bảo quản các kim loại kiềm, ta cần phải ngâm chúng trong dầu hỏa
Câu 13 :
Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cho miếng kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là sủi bọt khí không màu, có kết tủa màu xanh. PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
Câu 14 :
Không thể dùng KOH làm khô khí nào sau đây ?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Khí không dùng KOH làm khô được là khí có phản ứng với KOH => khí đó là CO2
Câu 15 :
Đun nóng dung dịch NaHCO3 sau đó để nguội rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Đun nóng dung dịch NaHCO3 sau đó để nguội rồi nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là quỳ tím chuyển xanh. PTHH: NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O Chú ý: dung dịch NaHCO3 cũng làm quỳ chuyển xanh.
Câu 16 :
Trường hợp không xảy ra phản ứng khi cho NaHCO3
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
NaHCO3 không phản ứng với khí CO2
Câu 17 :
NaCl có lẫn tạp chất NaHCO3. Cách nào sau đây có thể dùng để thu được NaCl tinh khiết ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Để thu được NaCl tinh khiết, ta cho hỗn hợp đó vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch. PTHH: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O B sai vì nung hỗn hợp thì NaHCO3 chuyển thành Na2CO3 lẫn với NaCl => không thu được NaCl tinh khiết. C sai vì cả 2 chất đều tan trong nước và khi hạ nhiệt độ không sinh ra kết tủa.
Câu 18 :
Tính chất nào nêu dưới đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tính chất sai là cả 2 đều dễ bị nhiệt phân. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân còn Na2CO3 thì không
Câu 19 :
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
Câu 20 :
Khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
PTHH: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O. Khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho Na2CO3 vào
Câu 21 :
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại kim loại kiềm sgk 12 Lời giải chi tiết :
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA trong bản tuần hoàn gồm Li, Na, K, Cs
Câu 22 :
Kim loại Na không tác dụng được với chất nào dưới đây?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Na không phản ứng với dầu hỏa do đó người ta bảo quản Na bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
Câu 23 :
M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kim loại nhóm IA có hóa trị I => theo quy tắc hóa trị thành lập được công thức của M với oxi Lời giải chi tiết :
M là kim loại nhóm IA, oxit của M có công thức là M2O (vì M có hóa trị I)
Câu 24 :
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Công thức của kali nitrat là KNO3
Câu 25 :
Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Thành phần của các quặng là Manhetit : Fe3O4 Boxit Al2O3.2H2O Xinvinit KCl.NaCl Đolomit MgCO3.CaCO3 Lời giải chi tiết :
Thành phần của các quặng là Manhetit : Fe3O4 Boxit Al2O3.2H2O Xinvinit KCl.NaCl Đolomit MgCO3.CaCO3 → Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie là đolomit
Câu 26 :
Dung dịch KHCO3 phản ứng với chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của KHCO3 và màu sắc của chất kết tủa Lời giải chi tiết :
2KHCO3 + Ba(OH)2 → K2CO3 + BaCO3↓ trắng + 2H2O
Câu 27 :
Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước, sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Viết PTHH và tính toán theo PTHH; bảo toàn khối lượng Lời giải chi tiết :
nH2 = 2,912:22,4 = 0,13 mol 2A + 2H2O → 2AOH + H2 0,26 ← 0,26 ← 0,13 (mol) => MA = 1,82 : 0,26 = 7 (Li) mLiOH = 0,26.24 = 6,24 (g) BTKL: m dd sau pư = mKL + mH2O – mH2 = 1,82 + 48,44 – 0,13.2 = 50 (g) C%LiOH = 6,24.100%/50 = 12,48%
Câu 28 :
Hiđroxit nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hiđroxit tan được trong NaOH là Al(OH)3. PTHH: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 29 :
Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Những kim loại nhóm IA là: Li, Na, K, Cs.
Câu 30 :
Trong các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Có bao nhiêu kim loại có thể tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaOH?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các KL tan được trong NaOH: + KL phản ứng được với H2O tạo hợp chất tan + KL phản ứng được với NaOH tạo hợp chất tan Lời giải chi tiết :
Kim loại tan được trong lượng dư dung dịch NaOH là: Na, Al → 2 kim loại 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 31 :
Natri hiđrocacbonat được dùng trong y học, công nghệ thực phẩm, chế tạo nước giải khát, ... Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Công thức hóa học của natri hiđrocacbonat là NaHCO3.
Câu 32 :
Cho sơ đồ phản ứng sau: (a) Fe + X1 → FeSO4 + X2 + H2 (b) X1 + X3 → X2 + H2O Biết rằng X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Chất X2 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Từ (a) sinh ra H2 nên X1 có tính axit ⟹ X1 Từ (b) ⟹ X3 là hợp chất có tính bazo ⟹ X3, X2 Lời giải chi tiết :
Từ (a) sinh ra H2 nên X1 có tính axit ⟹ X1 là NaHSO4 Từ (b) ⟹ X3 là hợp chất có tính bazo ⟹ X3 là NaOH, X2 là Na2SO4 Các PTHH: (a) Fe + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2 (b) NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Câu 33 :
Cho các chất sau: Al, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng nóng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dd NaOH Lời giải chi tiết :
Các chất pư được với dd NaOH loãng nóng là: Al, CO2, FeCl2, NaHCO3, CuSO4, MgCl2 → cả 6 chất PTHH minh họa: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2O CO2 + NaOH → NaHCO3 hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + NaCl
Câu 34 :
Có các quá trình sau: 1) Điện phân NaOH nóng chảy. 2) Điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 3) Điện phân NaCl nóng chảy. 4) Cho NaOH tác dụng với dung dịch HCl. Các quá trình mà ion Na+ bị khử thành Na là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Viết các PTHH xảy ra, chọn các phản ứng sinh ra kim loại Na Lời giải chi tiết :
(1) 2NaOH \(\xrightarrow{{dpnc}}\) 2Na + H2 + O2 (2) 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow{{dpdd.cmn}}\) 2NaOH + Cl2 + H2↑ (3) 2NaCl \(\xrightarrow{{dpnc}}\) 2Na + Cl2 (4) NaOH + HCl → NaCl + H2O Vậy (1) và (3) Na+ bị khử thành Na
Câu 35 :
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: \(X\xrightarrow{{(1)}}C{l_2}\xrightarrow{{(2)}}X\xrightarrow{{(3)}}Y\xrightarrow{{(4)}}Z\xrightarrow{{(5)}}X\xrightarrow{{(6)}}NaN{{\text{O}}_3}\). Biết X, Y, Z đều là hợp chất của natri. Công thức hóa học của X, Y, Z lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của các hợp chất của kim loại kiềm. Lời giải chi tiết :
Theo sơ đồ ta có: X: NaCl; Y: NaOH; Z: Na2CO3 Các PTHH: (1) 2NaCl \(\xrightarrow{{dpnc}}\) 2Na + Cl2 (2) 2Na + Cl2 → 2NaCl (3) 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow[{co\,mang\,ngan}]{{dp{\text{dd}}}}\) 2NaOH + Cl2 + H2 (4) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (5) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O (6) NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓
Câu 36 :
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có n1 mol CaCl2 phản ứng. - Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng. - Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chọn số mol mỗi chất X, Y bằng 1 mol. Xét từng chất trong đáp án xem chất nào số mol n1 < n2 < n3 thì thỏa mãn. Lời giải chi tiết :
Chọn số mol mỗi chất X, Y bằng 1 mol Trong tất cả các lựa chọn thì n1 = nCaCO3 =1 Các cặp chất đều có HCO3‑ (1 mol) và CO32- (1 mol) nên n2 = 3 Chọn B vì n3 = 4
Câu 37 :
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: + TN1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa. + TN2: Cho dung dịch K2CO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m2 gam kết tủa. + TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m3 < m2. Hai chất X, Y lần lượt là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chọn số mol mỗi chất là 1 mol Dựa vào đáp án, chọn xem các chất phản ứng như vậy khối lượng kết tủa thu được thỏa mãn m1 < m3 < m2 thì chọn. Lời giải chi tiết :
Chọn số mol mỗi chất là 1 mol A. Loại vì m1 < m2 < m3 m1 = mCaCO3 + mFe(OH)2 = 1.100 + 1.90 = 190 (g) m2 = mCaCO3 + mFeCO3 = 1.100 + 1.116 = 216 (g) m3 = mAgCl + mAg = 2.143,5 + 1.108 = 395 (g) B. Chọn vì m1 < m3< m2 m1 = mFe(OH)2 = 90 (g) ; m2 = mFeCO3 = 116 (g) ; m3 = mAg = 108 (g) C. Loại vì m3> m2 > m1 m1 = mFe(OH)2 = 90 (g); m2 = mFeCO3 = 116 (g) ; m3 = mAgCl + mAg = 3.143,5 + 1.108 = 538,5 (g) D. Loại vì m1 = m2 > m3 m1 = mBaCO3 = 197 (g); m2 = mBaCO3 = 197 (g); m3 = mAgCl = 143,5 (g)
Câu 38 :
Hỗn hợp X gồm Na2O, BaCl2 và NaHCO3 (có cùng số mol). Cho X vào nước, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Các chất tan trong Y gồm
Đáp án : C Phương pháp giải :
Viết PTHH Lời giải chi tiết :
X + H2O thì : Na2O + H2O → 2NaOH NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl → Y có NaOH dư và NaCl
Câu 39 :
Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là II, III, VI. (II) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH (III) 2NaCl + 2H2O \(\buildrel {DPNC} \over\longrightarrow \) 2NaOH + H2 + Cl2 (VI) Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
Câu 40 :
Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho miếng Na vào nước thu được khí X Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được khí Y Nhiệt phân KNO3 thu được khí Z Trộn X, Y, Z (X, Y, Z là các khí khác nhau) với tỉ lệ mol 3 : 1 : 1 vào bình kín, sau đó nâng nhiệt độ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, ngưng tụ hỗn hợp khí sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa một chất tan duy nhất. Nhận định nào sau đây là sai?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (X) 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow[{co\,mang\,ngan}]{{dpdd}}\) 2NaOH + Cl2 (Y) + H2 2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KNO2 + O2 (Z) Giả sử số mol của H2, Cl2, O2 lần lượt là 3 mol, 1 mol, 1 mol - Khi tăng nhiệt độ bình kín chứa các khí: H2 + Cl2 → 2HCl 1 1 2 2H2 + O2 → 2H2O 2 1 2 Như vậy các khí phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành hỗn hợp: HCl, H2O → Ngưng tụ sẽ tạo thành dung dịch HCl Xét các phương án: - A đúng, vì hỗn hợp có thể tan hết theo PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 - B đúng, trong dịch vị dạ dày người có chứa HCl - C sai, C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl => C6H5NH3Cl tan được trong nước tạo dung dịch đồng nhất - D đúng, vì thứ tự phản ứng xảy ra là: H+ + CO32- → HCO3- H+ + HCO3- → H2O + CO2
Câu 41 :
Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau: X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3 X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3 Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thử các chất có trong đáp án, chất nào thỏa mãn tính chất đề bài yêu cầu thì chọn Lời giải chi tiết :
A đúng vì BaCl2 thỏa mãn hết các tính chất của X B sai vì Mg(NO3)2 không tác dụng với NaHSO4 AgNO3 C sai vì FeCl2 không tác dụng với NaHSO4 D sai vì CuSO4 không tác dụng với NaHSO4
|