Trắc nghiệm Ôn tập chương 5 - Hóa 12

Đề bài

Câu 1 :

Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

  • A

    Pb2+ > Sn2+> Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.

  • B

    Sn2+> Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.

  • C

    Zn2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.

  • D

    Pb2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025
Câu 2 :

Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ $\xrightarrow{{}}$ 2Cr3+ + 3Sn↓.

Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

  • A

    Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá.

  • B

    Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.

  • C

    Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

  • D

    Cr3+là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

Câu 3 :

Cho biết các phản ứng xảy ra sau :

2FeBr2  + Br2  $\xrightarrow{{}}$ 2FeBr3

2NaBr + Cl2  $\xrightarrow{{}}$ 2NaCl + Br2

Phát biểu đúng là:

  • A

    Tính khử của $C{l^ - }$ mạnh hơn của $B{r^ - }$.

  • B

    Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

  • C

    Tính khử của $B{r^ - }$ mạnh hơn của Fe2+.

  • D

    Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Câu 4 :

Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.

(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.

(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.

(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.

Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

  • A

    (b) và (c).

  • B

    (b) và (d).

  • C

    (a) và (c).        

  • D

    (a) và (b).

Câu 5 :

Mệnh đề không đúng là:

  • A

    Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

  • B

    Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

  • C

    Fe2+ oxi hoá được Cu.

  • D

    Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

Câu 6 :

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag

  • A

    Fe, Cu.           

  • B

    Cu, Fe.

  • C

    Ag, Mg.

  • D

    Mg, Ag.

Câu 7 :

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3  đặc, nguội là:

  • A

    Cu, Fe, Al.     

  • B

    Fe, Al, Cr.

  • C

    Cu, Pb, Ag.    

  • D

    Fe, Mg, Al.

Câu 8 :

Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

  • A

    Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.         

  • B

    Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.

  • C

    Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.        

  • D

    Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.

Câu 9 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là

  • A

    Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.         

  • B

    Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.

  • C

    AgNO3  và Mg(NO3)2.           

  • D

    Fe(NO3)2 và AgNO3.

Câu 10 :

Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là

  • A

    Al

  • B

    Zn

  • C

    Fe

  • D

    Ag

Câu 11 :

Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:

  • A

    Fe, Cu, Ag.    

  • B

    Al, Cu, Ag.    

  • C

    Al, Fe, Cu.     

  • D

    Al, Fe, Ag.

Câu 12 :

Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y thu được muối X. Kim loại M là

  • A

    Fe

  • B

    Al

  • C

    Zn

  • D

    Mg

Câu 13 :

Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

  • A

    Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.

  • B

    Oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

  • C

    Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

  • D

    Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.

Câu 14 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện

  • A

    Mg + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$ MgSO4 + Fe

  • B

    CO + CuO $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Cu + CO2

  • C

    CuCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + Cl2

  • D

    2Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 4Al + 3O2

Câu 15 :

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

  • A

    Fe, Cu, Ag.    

  • B

    Mg, Zn, Cu.

  • C

    Al, Fe, Cr.                  

  • D

    Ba, Ag, Au.  

Câu 16 :

Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

  • A

    Al và Mg.       

  • B

    Na và Fe.        

  • C

    Cu và Ag.

  • D

    Mg và Zn.

Câu 17 :

Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

  • A

    MgO, Fe, Cu.

  • B

    Mg, Fe, Cu.    

  • C

    MgO, Fe3O4, Cu.       

  • D

    Mg, Al, Fe, Cu.

Câu 18 :

Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

  • A

    Fe, Ca, Al.      

  • B

    Na, Ca, Al.

  • C

    Na, Cu, Al.

  • D

    Na, Ca, Zn.

Câu 19 :

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

  • A

    FeO, MgO, CuO.

  • B

    PbO, K2O, SnO.

  • C

    Fe3O4, SnO, BaO.      

  • D

    FeO, CuO, Cr2O3

Câu 20 :

Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại?

  • A

    Đốt FeS2 trong oxi dư.

  • B

    Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng.

  • C

    Đốt Ag2S trong oxi dư.

  • D

    Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện.

Câu 21 :

Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al.

Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

  • A

    NaAlO2 và Al(OH)3.

  • B

    Al(OH)3  và NaAlO2.

  • C

    Al2O3  và Al(OH)3.                

  • D

    Al(OH)3 và Al2O3.

Câu 22 :

Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì

  • A

    Phản ứng ngừng lại

  • B

    Tốc độ thoát khí không đổi

  • C

    Tốc độ thoát khí giảm

  • D

    Tốc độ thoát khí tăng

Câu 23 :

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

  • A

    Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

  • B

    Đốt lá sắt trong khí Cl2.

  • C

    Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

  • D

    Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 24 :

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    3

  • D

    2

Câu 25 :

Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây?

  • A

    Cu

  • B

    Ca

  • C

    Al

  • D

    Fe

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

  • A

    Mg

  • B

    Ca

  • C

    Be

  • D

    Cu

Câu 27 :

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2  và O2  phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

  • A

    75,68%.

  • B

    24,32%.

  • C

    51,35%.

  • D

    48,65%.

Câu 28 :

Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A

    36

  • B

    20

  • C

    18

  • D

    24

Câu 29 :

Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là

  • A

    65%.

  • B

    30%.

  • C

    55%.

  • D

    45%.

Câu 30 :

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • A

    4,08.

  • B

    3,62.   

  • C

    3,42.   

  • D

    5,28.

Câu 31 :

Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A

    38,34. 

  • B

    34,08.

  • C

    106,38.

  • D

    97,98.

Câu 32 :

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

  • A

    2,80.

  • B

    2,16.

  • C

    4,08.

  • D

    0,64.

Câu 33 :

Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

  • A

    13,1 gam.                   

  • B

    17,0 gam.       

  • C

    19,5 gam.       

  • D

    14,1 gam.

Câu 34 :

Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là

  • A

    5,12    

  • B

    3,84

  • C

    5,76

  • D

    6,4

Câu 35 :

Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2  phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4  nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

  • A

    0,448.

  • B

    0,112. 

  • C

    0,224.

  • D

    0,560.

Câu 36 :

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy

  • A

    Cr2O3.

  • B

    FeO.

  • C

    Fe3O4.

  • D

    CrO.

Câu 37 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

  • A

    57,15%.

  • B

    14,28%.

  • C

    28,57%.

  • D

    18,42%.

Câu 38 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A
    Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học.
  • B
    Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
  • C
    Đốt Fe trong khí Cl2 dư, thu được FeCl3.
  • D
    Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.
Câu 39 :

Cho 6 kim loại sau: Na, Ba, Fe, Ag, Mg, Al lần lượt vào dung dịch CuSO4 dư. Số trường hợp thu được chất sản phẩm là kết tủa sau phản ứng là

  • A
    5
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    4
Câu 40 :

Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương.

M → Mn+ + ne

Có hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học:

- Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

- Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     Bước 1: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh.

     Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.

     Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nối tiếp với một điện kế).

Thí nghiệm 2: Để 3 thanh hợp kim: Cu-Fe (1); Fe-C (2); Fe-Zn (3) trong không khí ẩm.

Câu 40.1

Từ Thí nghiệm 1, một bạn học sinh đã đưa ra các phát biểu sau:

(1) Sau bước 2, chưa có bọt khí thoát ra tại bề mặt của hai thanh kim loại.

(2) Sau bước 3, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.

(3) Trong dây dẫn, dòng electron di chuyển từ anot sang catot.

(4) Sau bước 3, bọt khí thoát ra ở cả hai điện cực kẽm và đồng.

(5) Sau bước 3, thanh đồng bị ăn mòn điện hóa đồng thời với sự tạo thành dòng điện.

Số phát biểu đúng

  • A.
    2
  • B.
    4
  • C.
    3
  • D.
    5
Câu 40.2

Trong Thí nghiệm 1, thanh kẽm và thanh đồng được nối với nhau bằng dây dẫn cùng nhúng trong dung dịch chất điện li tạo thành một cặp pin điện hóa. Quá trình xảy ra tại anot của pin điện này là

  • A.
    Zn → Zn2+ + 2e.
  • B.
    Cu → Cu2+ + 2e.
  • C.
    2H++ 2e → H2.
  • D.
    Cu2+ + 2e → Cu.
Câu 40.3

Trong Thí nghiệm 2, hợp kim có sắt bị ăn mòn là

  • A.
    (1), (2).
  • B.
    (2), (3).
  • C.
    (1), (3).
  • D.
    (1), (2), (3).

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

  • A

    Pb2+ > Sn2+> Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.

  • B

    Sn2+> Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.

  • C

    Zn2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.

  • D

    Pb2+ > Sn2+> Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

D đúng vì thứ tự cặp oxi hóa – khử là: $\dfrac{{Z{n^{2 + }}}}{{Zn}};\,\dfrac{{F{e^{2 + }}}}{{Fe}};\,\dfrac{{N{i^{2 + }}}}{{Ni}};\,\dfrac{{S{n^{2 + }}}}{{Sn}};\,\dfrac{{P{b^{2 + }}}}{{Pb}}$

→ Thứ tự tính oxi hóa giảm dần: Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+

Câu 2 :

Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ $\xrightarrow{{}}$ 2Cr3+ + 3Sn↓.

Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

  • A

    Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá.

  • B

    Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.

  • C

    Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

  • D

    Cr3+là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

C đúng vì Cr → Cr3+ + 3e;    Sn2+ + 2e → Sn

Câu 3 :

Cho biết các phản ứng xảy ra sau :

2FeBr2  + Br2  $\xrightarrow{{}}$ 2FeBr3

2NaBr + Cl2  $\xrightarrow{{}}$ 2NaCl + Br2

Phát biểu đúng là:

  • A

    Tính khử của $C{l^ - }$ mạnh hơn của $B{r^ - }$.

  • B

    Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

  • C

    Tính khử của $B{r^ - }$ mạnh hơn của Fe2+.

  • D

    Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

2FeBr2  + Br2  $\xrightarrow{{}}$ 2FeBr3

→ Fe2+ : chất khử mạnh hơn $B{r^ - }$ , Br: chất oxi hóa mạnh hơn Fe3+ (1)

2NaBr + Cl2  $\xrightarrow{{}}$ 2NaCl + Br2

→$B{r^ - }$: chất khử mạnh hơn $C{l^ - }$ , Cl: chất oxi hóa mạnh hơn Br2 (2)

Từ  (1) và (2) => Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+

Câu 4 :

Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.

(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.

(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.

(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.

Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là

  • A

    (b) và (c).

  • B

    (b) và (d).

  • C

    (a) và (c).        

  • D

    (a) và (b).

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vì $\dfrac{{C{u^{2 + }}}}{{Cu}}$ đứng sau  $\dfrac{{A{l^{3 + }}}}{{Al}}$ → (b) không phản ứng

Cặp $\dfrac{{S{n^{2 + }}}}{{Sn}}$ đứng sau $\dfrac{{F{e^{2 + }}}}{{Fe}}$→ (d) không phản ứng

→ A, B, D sai

C đúng vì (a)  Fe + CuSO4 $\xrightarrow{{}}$ FeSO4 + Cu↓ 

                  (c)  Sn + CuSO4 $\xrightarrow{{}}$ SnSO4 +Cu↓         

Câu 5 :

Mệnh đề không đúng là:

  • A

    Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.

  • B

    Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

  • C

    Fe2+ oxi hoá được Cu.

  • D

    Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại dãy điện hóa hóa học

Lời giải chi tiết :

Ta có dãy điện hóa kim loại

Theo chiều từ trái qua phải tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần và tính khử của kim loại giảm dần. Do đó:

A. Đúng

B. Đúng. Theo quy tắc anpha: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

C. Sai

D. Đúng. Theo quy tắc anpha: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+

Câu 6 :

X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag

  • A

    Fe, Cu.           

  • B

    Cu, Fe.

  • C

    Ag, Mg.

  • D

    Mg, Ag.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

X phản ứng được với dung dịch H2SO4 → X đứng trước H trong dãy điện hóa → Loại đáp án B vì có Cu, loại C vì có Ag

Y tác dụng được với Fe3+ → Loại đáp án D

Đáp án A:    X là Fe, Y là Cu

Fe + H2SO4 loãng $\xrightarrow{{}}$ FeSO4 + H2

Cu + 2Fe(NO3)3 $\xrightarrow{{}}$ 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

Câu 7 :

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3  đặc, nguội là:

  • A

    Cu, Fe, Al.     

  • B

    Fe, Al, Cr.

  • C

    Cu, Pb, Ag.    

  • D

    Fe, Mg, Al.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A sai vì Cu không phản ứng với HCl, phản ứng với HNO3 đặc, nguội

B đúng vì Fe, Al, Cr đều phản ứng với HCl nhưng bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

C sai vì Ag, Cu không phản ứng với HCl và phản ứng với HNO3 đặc, nguội

D sai vì Mg phản ứng với HNO3 đặc, nguội

Câu 8 :

Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:

  • A

    Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.         

  • B

    Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.

  • C

    Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.        

  • D

    Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất: Ag, Cu

X gồm  hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất: Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, không có muối Fe(NO3)3 vì do có Cu

       Fe + 2AgNO3 $\xrightarrow{{}}$ Fe(NO3)2 + 2Ag↓

       Fe + Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{}}$ Fe(NO3)2 + Cu↓

Câu 9 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là

  • A

    Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.         

  • B

    Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.

  • C

    AgNO3  và Mg(NO3)2.           

  • D

    Fe(NO3)2 và AgNO3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Chất rắn Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất

+) Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất

Lời giải chi tiết :

Chất rắn Y gồm hai kim loại có tính khử yếu nhất là: Ag, Fe

Dung dịch X gồm hai muối của kim loại có tính khử mạnh nhất, mà Fe dư

 → Hai muối trong X là Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2

Mg   +  2Ag+ $\xrightarrow{{}}$ Mg2+    +   2Ag↓

Fe   +  2Ag+ $\xrightarrow{{}}$ Fe2+    +   2Ag ↓     

Câu 10 :

Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là

  • A

    Al

  • B

    Zn

  • C

    Fe

  • D

    Ag

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

M phản ứng với dung dịch HCl → loại D

M không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội → loại A và C

→ đáp án B đúng. Kim loại M là Zn

Phương trình phản ứng:

Zn + 2HCl $\xrightarrow{{}}$ ZnCl2 + H2

Zn + Cu(NO3)2 $\xrightarrow{{}}$ Zn(NO3)2 + Cu↓

Zn + 4HNO3 (đặc, nguội) $\xrightarrow{{}}$Zn(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O

Câu 11 :

Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:

  • A

    Fe, Cu, Ag.    

  • B

    Al, Cu, Ag.    

  • C

    Al, Fe, Cu.     

  • D

    Al, Fe, Ag.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là 3 kim loại có tính khử yếu nhất

Lời giải chi tiết :

Thứ tự các chất trong dãy điện hóa: $\dfrac{{A{l^{3 + }}}}{{Al}};\,\dfrac{{F{e^{2 + }}}}{{Fe}};\,\dfrac{{C{u^{2 + }}}}{{Cu}};\,\dfrac{{F{e^{3 + }}}}{{F{e^{2 + }}}};\,\dfrac{{A{g^ + }}}{{Ag}}$

Hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là 3 kim loại có tính khử yếu nhất: Ag, Cu, Fe

Câu 12 :

Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y thu được muối X. Kim loại M là

  • A

    Fe

  • B

    Al

  • C

    Zn

  • D

    Mg

Đáp án : A

Phương pháp giải :

X và Y đều là 2 muối clorua của kim loại M → M có nhiều hóa trị

Lời giải chi tiết :

Nhận xét: X và Y đều là 2 muối clorua của kim loại M → M có nhiều hóa trị → M là Fe

2Fe + 3Cl2  $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 2FeCl3

                              X

Fe + 2HCl $\xrightarrow{{}}$ FeCl2 + H2

                           Y

Cl2 + 2FeCl2 $\xrightarrow{{}}$ 2FeCl3

              Y                 X

Câu 13 :

Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là

  • A

    Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.

  • B

    Oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

  • C

    Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.

  • D

    Cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nguyên tắc: ${M^{n + }}\,\, + \,\,\,ne\,\,\,\xrightarrow{{}}\,\,\,M$

Câu 14 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện

  • A

    Mg + FeSO4 $\xrightarrow{{}}$ MgSO4 + Fe

  • B

    CO + CuO $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Cu + CO2

  • C

    CuCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + Cl2

  • D

    2Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 4Al + 3O2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

A: Phương pháp thuỷ luyện

B: Phương pháp nhiệt luyện

C, D: Phương pháp điện phân

Câu 15 :

Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

  • A

    Fe, Cu, Ag.    

  • B

    Mg, Zn, Cu.

  • C

    Al, Fe, Cr.                  

  • D

    Ba, Ag, Au.  

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.

→ B sai vì loại Mg.

    C sai vì loại Al

    D sai vì loại Ba

FeSO4 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$  Fe + $\dfrac{1}{2}$ O2 ↑+ H2SO4

CuSO4 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu + $\dfrac{1}{2}$  O2 ↑+ H2SO4

2AgNO3 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ 2Ag + $\dfrac{1}{2}$ O2 ↑ + 2HNO3

Câu 16 :

Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là

  • A

    Al và Mg.       

  • B

    Na và Fe.        

  • C

    Cu và Ag.

  • D

    Mg và Zn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp điện phân dung dịch để điều chế các kim loại trung bình, yếu.

CuSO4 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ Cu↓ + $\dfrac{1}{2}$  O2 ↑+ H2SO4

2AgNO3 + H2O $\xrightarrow{{đp{\text{dd}}}}$ 2Ag↓ +$\dfrac{1}{2}$ O2 ↑ + 2HNO3

Câu 17 :

Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

  • A

    MgO, Fe, Cu.

  • B

    Mg, Fe, Cu.    

  • C

    MgO, Fe3O4, Cu.       

  • D

    Mg, Al, Fe, Cu.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

CO khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học.

CO + Al2O3 → không phản ứng

CO + MgO → không phản ứng

4CO + Fe3O4 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 3Fe + 4CO2

CO + CuO $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Cu + CO2

→ Hỗn hợp Y: Al2O3, MgO, Cu, Fe

Al2O3 + 2NaOH $\xrightarrow{{}}$ 2NaAlO2 + H2O

→ Hỗn hợp Z: MgO, Fe, Cu

Câu 18 :

Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

  • A

    Fe, Ca, Al.      

  • B

    Na, Ca, Al.

  • C

    Na, Cu, Al.

  • D

    Na, Ca, Zn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại nhóm IA, IIA, Al

Lời giải chi tiết :

Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại nhóm IA, IIA, Al

A sai vì loại Fe

C sai vì loại Cu

D sai vì loại Zn

NaCl $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ Na + $\dfrac{1}{2}$ Cl2

CaCl2 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ Ca + Cl2

Al2O3 $\xrightarrow{{đp{\text{nc}}}}$ 2Al + $\dfrac{3}{2}$  O2

Câu 19 :

Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

  • A

    FeO, MgO, CuO.

  • B

    PbO, K2O, SnO.

  • C

    Fe3O4, SnO, BaO.      

  • D

    FeO, CuO, Cr2O3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Al khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học

Lời giải chi tiết :

Al khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học: FeO, CuO, Fe3O4, SnO, Cr2O3, PbO

2Al + 3FeO $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$  Al2O3 + 3Fe

2Al + 3CuO $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$  Al2O3 + 3Cu

8Al + 3Fe3O4 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$  4Al2O3 + 9Fe

2Al + 3SnO $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$  Al2O3 + 3Sn

2Al + Cr2O3 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$  Al2O3 + 2Cr

Câu 20 :

Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại?

  • A

    Đốt FeS2 trong oxi dư.

  • B

    Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng.

  • C

    Đốt Ag2S trong oxi dư.

  • D

    Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A. 4FeS2 + 11O2 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 2Fe2O3 + 8SO2

B. Ca3(PO4)2 + MgSiO3$\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Phân lân nung chảy

C. Ag2S + O2 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 2Ag + SO2

D. Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ 3CaSiO3 + 2P + 5CO

Câu 21 :

Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al.

Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

  • A

    NaAlO2 và Al(OH)3.

  • B

    Al(OH)3  và NaAlO2.

  • C

    Al2O3  và Al(OH)3.                

  • D

    Al(OH)3 và Al2O3.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O $\xrightarrow{{}}$ 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4

                                                           X

2Al(OH)3 $\xrightarrow{{{t^ \circ }}}$ Al2O3 + 3H2O

     X                    Y

Al2O3 $\xrightarrow{{đpnc}}$  2Al + $\dfrac{3}{2}$ O2

Câu 22 :

Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì

  • A

    Phản ứng ngừng lại

  • B

    Tốc độ thoát khí không đổi

  • C

    Tốc độ thoát khí giảm

  • D

    Tốc độ thoát khí tăng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Khi thêm vài giọt CuSO4 vào dung dịch sẽ hình thành cặp pin điện hóa Al-Cu làm cho khí thoát ra nhanh hơn

Câu 23 :

Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá?

  • A

    Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

  • B

    Đốt lá sắt trong khí Cl2.

  • C

    Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

  • D

    Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A sai vì là ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới

$3Ag + 4HN{O_3}\xrightarrow{{}}3AgN{O_3} + NO \uparrow  + 2{H_2}O$

B sai vì ăn mòn hóa học:

$2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeC{l_3}$

C sai vì ăn mòn hóa học, không hình thành hai điện cực mới

$2Al + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow[{}]{}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2} \uparrow $

D đúng vì hình thành điện cực Zn và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Zn2+ và Cu2+

$Zn\,\,\, + \,\,\,C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}Z{n^{2 + }} + \,\,\,\,Cu \downarrow $

Câu 24 :

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

  • A

    1

  • B

    4

  • C

    3

  • D

    2

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

CuSO4: Ăn mòn điện hóa vì hình thành hai điện cực Ni và Cu. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Ni2+ và Cu2+

$Ni\,\,\, + \,\,C{u^{2 + }}\,\xrightarrow{{}}N{i^{2 + }}\,\, + \,\,\,Cu \downarrow $

-ZnCl2: Không xảy ra ăn mòn do không có phản ứng

-FeCl3: Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì không hình thành điện cực mới (không tạo ra Ni)

$Ni\,\,\, + \,\,\,\,2F{e^{3 + }}\xrightarrow{{}}N{i^{2 + }} + \,\,\,2F{e^{2 + }}$

-AgNO3: Ăn mòn điện hóa vì  hình thành điện cực Ni và Ag. Hai điện cực tiếp xúc với nhau và tiếp xúc với dung dịch điện ly là muối Ni2+ và  

$Ni\,\,\,\, + \,\,\,\,2A{g^ + }\xrightarrow{{}}N{i^{2 + }} + \,\,\,2Ag \downarrow $           

Câu 25 :

Oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây?

  • A

    Cu

  • B

    Ca

  • C

    Al

  • D

    Fe

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Tính số mol khí O2 => số mol X theo bảo toàn e

Lời giải chi tiết :

Gọi hóa trị của X là n

$X = \dfrac{m}{n} = \dfrac{m}{{{n_e}}}$.n = $\dfrac{m}{{\dfrac{{0,25m.4}}{{32}}}}$ . n = 32.n

→ n = 2 và X = 64 → X là Cu                      

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

  • A

    Mg

  • B

    Ca

  • C

    Be

  • D

    Cu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Bảo toàn khối lượng$ \Rightarrow {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}}$

Lập hệ PT tính số mol O2 và Cl2

+) ne trao đổi = $4{n_{{O_2}}} + 2{n_{C{l_2}}}$

+) $M = \dfrac{m}{n} = \dfrac{m}{{{n_e}}}$ .hóa trị = 12.hóa trị

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

$ \to {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = 23 - 7,2 = 15,8\,\,gam$

$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x + y = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25 \hfill \\32{\text{x}} + 71y = 15,8 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,05 \hfill \\y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

→ne trao đổi = $4{n_{{O_2}}} + 2{n_{C{l_2}}} = 4.0,05 + 2.0,2 = 0,6\,mol$

$M = \dfrac{m}{n} = \dfrac{m}{{{n_e}}}$.hóa trị = 12.hóa trị

→ Hóa trị = 2, M = 24 → M là Mg               

Câu 27 :

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2  và O2  phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

  • A

    75,68%.

  • B

    24,32%.

  • C

    51,35%.

  • D

    48,65%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

$ \to {m_X} = {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = {m_Z} - {m_Y}$

$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

+) Số mol hh X => Pt (1)

+) Khối lượng hh X => PT (2)

=> x và y

+) Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là a và b

=> mhh Y = PT (3)

Bảo toàn e: 2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2

=> PT (4)

=> a, b

$\to \% {m_{Al}}$

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

$ \to {m_X} = {m_{{O_2}}} + {m_{C{l_2}}} = {m_Z} - {m_Y} = 30,1 - 11,1 = 19\,\,gam$

$\left\{ \begin{gathered}{n_{{O_2}}} = x\,\,mol \hfill \\{n_{C{l_2}}} = y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,\,\, \to \,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}x + y = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35 \hfill \\32{\text{x}} + 71y = 19 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\left\{ \begin{gathered}x = 0,15 \hfill \\y = 0,2 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là a và b

=> mhh Y = 24a + 27b = 11,1  (1)

Bảo toàn e: 2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2

=> 2a + 3b = 2.0,2 + 4.0,15 = 1  (2)

Từ (1) và (2) => a = 0,35; b = 0,1

$ \to \% {m_{Al}} = \dfrac{{0,1.27}}{{11,1}}.100\%  = 24,32\% $

Câu 28 :

Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

  • A

    36

  • B

    20

  • C

    18

  • D

    24

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bảo toàn Fe: ${n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}.{n_{F{\text{e}}}}$

Bảo toàn Mg: nMgO = nMg

Lời giải chi tiết :

${n_{Fe}} = 0,2mol\,;\,{n_{Mg}} = 0,1mol$

$\left\{ \begin{gathered}Fe \hfill \\Mg \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + {H_2}S{O_{4(l)}}}}\left\{ \begin{gathered}F{e^{2 + }} \hfill \\C{u^{2 + }} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow{{ + O{H^ - }}}\left\{ \begin{gathered}Fe{(OH)_2} \hfill \\Mg{(OH)_2} \hfill \\ \end{gathered}  \right.\xrightarrow[{kk}]{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}F{e_2}{O_3} \hfill \\MgO \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,$

Bảo toàn Fe: ${n_{F{{\text{e}}_2}{O_3}}} = \dfrac{1}{2}.{n_{F{\text{e}}}} = \dfrac{1}{2}.0,2 = 0,1\,mol$

Bảo toàn Mg: nMgO = nMg = 0,1 mol

=> m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 (gam)

Câu 29 :

Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là

  • A

    65%.

  • B

    30%.

  • C

    55%.

  • D

    45%.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bảo toàn Ag

Lời giải chi tiết :

${n_{AgN{O_3}}} = \dfrac{{8,5}}{{170}} = 0,05mol\,\, \to {n_{Ag}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,05mol$

$ \to \% {m_{Ag}} = \dfrac{{0,05.108}}{{12}} \cdot 100 = 45\% $

Câu 30 :

Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • A

    4,08.

  • B

    3,62.   

  • C

    3,42.   

  • D

    5,28.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) ${n_{NO_3^ - }}$ (trong muối) = ne nhận

+) mmuối$ = {m_{KL}} + {m_{NO_3^ - }}$ (muối)

Lời giải chi tiết :

${n_{N{O_2}}} = 0,04mol\,\, \to \,\,{n_{NO_3^ - }}$ (trong muối) = ne nhận = 0,04.1 = 0,04 mol

muối$ = {m_{KL}} + {m_{NO_3^ - }}$(muối) $ = 2,8 + 0,04.62 = 5,28g$

Câu 31 :

Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A

    38,34. 

  • B

    34,08.

  • C

    106,38.

  • D

    97,98.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Tính số mol N2O và N2

+) $3{n_{Al}} > (8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}})$ → Có muối amoni NH4NO3

+) Bảo toàn e : $3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{NH_4^ + }} \to {n_{NH_4^ + }}$

$ \to m = {m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}}$

Lời giải chi tiết :

${n_{Al}} = 0,46mol\,;\,{n_Y} = 0,06\,mol$

Đặt ${n_{{N_2}}} = x\,mol\,\,;\,\,{n_{{N_2}O}} = y\,\,mol$

$\left\{ \begin{gathered}x + y = 0,06 \hfill \\28x + 44y = 0,06.18.2 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,03 \hfill \\y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Ta thấy $3{n_{Al}} > (8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}})$ → Có muối amoni NH4NO3

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

$3{n_{Al}} = 8{n_{{N_2}O}} + 10{n_{{N_2}}} + 8{n_{NH_4^ + }} \to {n_{NH_4^ + }} = \dfrac{{0,46.3 - 0,54}}{8} = 0,105mol$

$ \to m = {m_{Al{{(N{O_3})}_3}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,46.213 + 0,105.80 = 106,38g$

Câu 32 :

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

  • A

    2,80.

  • B

    2,16.

  • C

    4,08.

  • D

    0,64.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Fe phản ứng với Ag+ trước, sau đó phản ứng với Cu2+

Lời giải chi tiết :

${n_{Fe}} = 0,04mol\,;\,{n_{AgN{O_3}}} = 0,1.0,2 = 0,02mol\,;\,{n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,5.0,2 = 0,1mol$

$Fe\, + \,2A{g^ + }\xrightarrow{{}}F{e^{2 + }} + 2Ag \downarrow $

0,01 ← 0,02             →          0,02

$Fe\,+ \,C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}F{e^{2 + }} + Cu \downarrow $

0,03  <  0,1             →            0,03 

=> mrắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (gam)

Câu 33 :

Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là

  • A

    13,1 gam.                   

  • B

    17,0 gam.       

  • C

    19,5 gam.       

  • D

    14,1 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

mdd tăng  = mrắn giảm

Lời giải chi tiết :

mdd tăng  = mrắn giảm = 0,5 gam → mdd ban đầu = 13,6 – 0,5 = 13,1 gam

Câu 34 :

Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là

  • A

    5,12    

  • B

    3,84

  • C

    5,76

  • D

    6,4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) So sánh số mol Zn và số mol Ag+ => số mol Zn phản ứng => số mol Zn dư

+)  mX + mZ = mCu + mAg + mZn dư

Lời giải chi tiết :

→ nZn dư = 0,05 mol

mX + mZ = mCu + mAg + mZn dư → mCu = 10,53+ 7,76  - 0,08.108 – 0,05.65 = 6,4 gam

Câu 35 :

Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2  phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4  nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

  • A

    0,448.

  • B

    0,112. 

  • C

    0,224.

  • D

    0,560.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Nhận xét: Khối lượng chất rắn giảm chính là do ${{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}$ tham gia phản ứng

$ \to \sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}} $phản ứng

$ + )\sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}}  = {n_{{H_2}}} + {n_{CO}} \to {V_{hh}}$

Lời giải chi tiết :

Phản ứng tổng quát:  Oxit + hỗn hợp H2 và CO

 ${H_2} + {{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\,\,{H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,CO + {{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}\xrightarrow{{{t^ \circ }}}\,\,C{O_2}$

Nhận xét: Khối lượng chất rắn giảm chính là do ${{\text{[}}O]_{{\text{ox}}it}}$ tham gia phản ứng

$ \to \sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}} $phản ứng  $ = \dfrac{{0,32}}{{16}} = 0,02\,mol\,\,\,\,$

$\xrightarrow{{Theo\,PTHH}}\,\sum {{n_{{{{\text{[}}O]}_{{\text{ox}}it}}}}}  = {n_{{H_2}}} + {n_{CO}} = 0,02\,mol \to {V_{hh}} = 0,02.22,4 = 0,448\,\,(l)$

Câu 36 :

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy

  • A

    Cr2O3.

  • B

    FeO.

  • C

    Fe3O4.

  • D

    CrO.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) nO = nCO

+) Nhìn vào đáp án thấy số oxi hóa cao nhất của Fe, Cr là +3

Bảo toàn e => nM

$ \to \dfrac{{{n_M}}}{{{n_O}}}$ → CTPT

Lời giải chi tiết :

nO = nCO = 0,8 mol ; ${n_{S{O_2}}} = 0,9\,mol$

Nhìn vào đáp án thấy số oxi hóa cao nhất của Fe, Cr là +3

→ ${n_M}\, = \dfrac{{0,9.2}}{3} = 0,6\,mol$

$ \to \dfrac{{{n_M}}}{{{n_O}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,8}} = \dfrac{3}{4}$  →MxOy là Fe3O4

Câu 37 :

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là

  • A

    57,15%.

  • B

    14,28%.

  • C

    28,57%.

  • D

    18,42%.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+) Xét quá trình phản ứng chỉ có H2 và CO cho e, HNO3 nhận e

Lời giải chi tiết :

${n_{NO}} = 0,4\,mol;\,{n_{hh\,X}} = 0,7\,mol$

Cách 1: Nhận xét: Số oxi hoá của Cu ban đầu trong oxit và sau trong muối không đổi, ta quy bài toán về dạng:

$ \to \left\{ \begin{gathered}{n_{hh\,X}}\, = x + x + y + 2y = 0,7 \hfill \\\xrightarrow{{BT\,\,\,\,electron}}2{\text{x}} + 4y + 2{\text{x}} = 1,2 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,\, \to \,\,\,\left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.\,\,\, \to \,\,\,\% {V_{{\text{CO}}}}\,\, = \,\,\,\dfrac{{0,2}}{{0,7}}.100\% \,\, = \,\,28,57\% $

Cách 2:

$C + {H_2}O \to \left\{ \begin{gathered}{n_{CO}} = x\,mol \hfill \\{n_{{H_{_2}}}} = y\,mol \hfill \\{n_{C{O_2}}} = z\,mol \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x + y + z = 0,7 \hfill \\x + y = {n_O} = \dfrac{{{n_e}}}{2} = \dfrac{{0,4.3}}{2} = 0,6 \hfill \\BTNT\,\,O:\,y = x + 2z \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,2 \hfill \\y = 0,4 \hfill \\z = 0,1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

→ $\,\% {V_{{\text{CO}}}}\,\, = \,\,\,\dfrac{{0,2}}{{0,7}}.100\% \,\, = \,\,28,57\% $                 

Câu 38 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A
    Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học.
  • B
    Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
  • C
    Đốt Fe trong khí Cl2 dư, thu được FeCl3.
  • D
    Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A đúng, vì Zn bị phá hủy do phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

B đúng, vì thành phần chính của quặng boxit là Al2O3 được dùng để điều chế Al: 

              2Al2O3 \(\xrightarrow[{criolit}]{{dpnc}}\) 4Al + 3O2

C đúng, PTHH: 2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2FeCl3

D sai, tính khử của Ag yếu hơn Cu

Câu 39 :

Cho 6 kim loại sau: Na, Ba, Fe, Ag, Mg, Al lần lượt vào dung dịch CuSO4 dư. Số trường hợp thu được chất sản phẩm là kết tủa sau phản ứng là

  • A
    5
  • B
    3
  • C
    2
  • D
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Viết PTHH để xác định phản ứng có chất sản phẩm là kết tủa.

Lời giải chi tiết :

- Na + H2O → NaOH + H2;        2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2 ↓

⟹ sau phản ứng có kết tủa Cu(OH)2

- Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2;    Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓

⟹ sau phản ứng có kết tủa Cu(OH)2 và BaSO4

- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓ ⟹ tạo kết tủa Cu

- Ag không phản ứng

- Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu ⟹ tạo kết tủa Cu

- 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ⟹ tạo kết tủa Cu

⟹ Các chất phản ứng với CuSO4 tạo sản phẩm kết tủa là Na, Ba, Fe, Mg, Al ⟹ 5 chất

Câu 40 :

Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh. Đó là một quá trình hóa học hoặc quá trình điện hóa trong đó kim loại bị oxi hóa thành ion dương.

M → Mn+ + ne

Có hai dạng ăn mòn kim loại là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học:

- Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.

- Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

Thí nghiệm 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     Bước 1: Rót dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh.

     Bước 2: Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc nhau) vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.

     Bước 3: Nối thanh kẽm với thanh đồng bằng dây dẫn (có mắc nối tiếp với một điện kế).

Thí nghiệm 2: Để 3 thanh hợp kim: Cu-Fe (1); Fe-C (2); Fe-Zn (3) trong không khí ẩm.

Câu 40.1

Từ Thí nghiệm 1, một bạn học sinh đã đưa ra các phát biểu sau:

(1) Sau bước 2, chưa có bọt khí thoát ra tại bề mặt của hai thanh kim loại.

(2) Sau bước 3, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.

(3) Trong dây dẫn, dòng electron di chuyển từ anot sang catot.

(4) Sau bước 3, bọt khí thoát ra ở cả hai điện cực kẽm và đồng.

(5) Sau bước 3, thanh đồng bị ăn mòn điện hóa đồng thời với sự tạo thành dòng điện.

Số phát biểu đúng

  • A.
    2
  • B.
    4
  • C.
    3
  • D.
    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào lý thuyết về ăn mòn điện hóa.

Lời giải chi tiết :

(1) Sau bước 2, chưa có bọt khí thoát ra tại bề mặt của hai thanh kim loại.

⟹ Sai vì ngay lúc đầu Zn phản ứng với H2SO4 theo phản ứng: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

(2) Sau bước 3, kim điện kế quay chứng tỏ xuất hiện dòng điện.

⟹ Đúng do có sự dịch chuyển electron trong dây dẫn

(3) Trong dây dẫn, dòng electron di chuyển từ anot sang catot.

⟹ Đúng

(4) Sau bước 3, bọt khí thoát ra ở cả hai điện cực kẽm và đồng.

⟹ Đúng

(5) Sau bước 3, thanh đồng bị ăn mòn điện hóa đồng thời với sự tạo thành dòng điện.

⟹ Sai, sau bước 3 thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Câu 40.2

Trong Thí nghiệm 1, thanh kẽm và thanh đồng được nối với nhau bằng dây dẫn cùng nhúng trong dung dịch chất điện li tạo thành một cặp pin điện hóa. Quá trình xảy ra tại anot của pin điện này là

  • A.
    Zn → Zn2+ + 2e.
  • B.
    Cu → Cu2+ + 2e.
  • C.
    2H++ 2e → H2.
  • D.
    Cu2+ + 2e → Cu.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong pin điện, chất có tính khử mạnh hơn đóng vai trò anot, chất có tính khử yếu hơn đóng vai trò là catot:

- Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa.

- Tại catot xảy ra quá trình khử.

Lời giải chi tiết :

Pin điện Zn - Cu cùng được nhúng trong dung dịch chất điện li H2SO4 thì Zn đóng vai trò anot (-) còn Cu đóng vai trò catot (+). Các bán phản ứng xảy ra tại các cực là:

- Anot (-): Zn → Zn2+ + 2e

- Catot (+): 2H+ + 2e → H2

Câu 40.3

Trong Thí nghiệm 2, hợp kim có sắt bị ăn mòn là

  • A.
    (1), (2).
  • B.
    (2), (3).
  • C.
    (1), (3).
  • D.
    (1), (2), (3).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trong ăn mòn điện hóa thì kim loại có tính khử mạnh hơn đóng vai trò cực âm (anot) và bị phá hủy trước.

Lời giải chi tiết :

Các hợp kim được đặt trong không khí ẩm nên đều bị ăn mòn điện hóa:

+ Cu-Fe (1) thì tính khử Fe > Cu nên Fe bị ăn mòn trước

+ Fe-C (2) thì tính khử Fe > C nên Fe bị ăn mòn trước

+ Fe-Zn (3) thì tính khử Fe < Zn nên Zn bị ăn mòn trước

close