Trắc nghiệm Bài 11. Peptit - Hóa 12Đề bài
Câu 1 :
Peptit là
Câu 2 :
Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là
Câu 3 :
Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng
Câu 4 :
Gly-Ala và Ala-Gly là
Câu 5 :
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Câu 6 :
Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?
Câu 7 :
Peptit X có công thức cấu tạo như sau : H2N-[CH2]4-CH(NH2)CO-NHCH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là
Câu 8 :
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?
Câu 9 :
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
Câu 10 :
Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?
Câu 11 :
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:
Câu 12 :
Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:
Câu 13 :
Phát biểu nào sau đây là sai
Câu 14 :
Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là
Câu 15 :
Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là
Câu 16 :
Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là
Câu 17 :
Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là
Câu 18 :
Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với
Câu 19 :
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
Câu 20 :
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
Câu 21 :
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
Câu 22 :
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Câu 23 :
Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?
Câu 24 :
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
Câu 25 :
Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?
Câu 26 :
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Peptit là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.
Câu 2 :
Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Oligopeptit là các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit.
Câu 3 :
Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng n – 1
Câu 4 :
Gly-Ala và Ala-Gly là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Gly-Ala và Ala-Gly là hai đipeptit cùng tạo bởi glyxin và alanin nhưng thay đổi trật tự → chúng là đồng phân của nhau.
Câu 5 :
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Đipeptit là những hợp chất chứa 2 α-amino axit gốc liên kết với nhau bằng liên kết petit A và B loại vì có gốc không phải α-amino axit C loại vì có 3 gốc α-amino axit
Câu 6 :
Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Câu 7 :
Peptit X có công thức cấu tạo như sau : H2N-[CH2]4-CH(NH2)CO-NHCH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. α-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
α-amino axit đầu N là H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (Lysin) α-amino axit đầu C là NH-CH(CH3)-COOH (Alanin)
Câu 8 :
Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân tripeptit sẽ là n!
Câu 9 :
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các đipeptit tạo ra là Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Gly; Gly-Ala
Câu 10 :
Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Các peptit từ tripeptit trở đi có phản ứng màu biure. Đipeptit không có phản ứng này.
Câu 11 :
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Gly-Ala-Gly là tripepit → có phản ứng màu biure Gly-Ala là đipepit → không có phản ứng màu biure → dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để nhận biết 2 dung dịch trên
Câu 12 :
Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Câu 13 :
Phát biểu nào sau đây là sai
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
B sai vì đipeptit mạch hở được tạo ra từ 2 α-amino axit, liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptit.
Câu 14 :
Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
MAla-Gly-Ala-Gly-Gly-Val = 89.2 + 75.3 + 117 – 5.18 = 430
Câu 15 :
Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit → A có khối lượng phân tử lớn nhất khi có 50 gốc Ala → MA = 50.89 – 49.18 = 3568
Câu 16 :
Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Glyxin tạo tripeptit theo phương trình : 3C2H5NO2 → C6H11N3O4 + 2H2O
Câu 17 :
Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có : \({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,2 + 0,1}}{2} = 0,15\,\,mol\) Áp dụng ĐLBTKL suy ra mpeptit = 0,2.75 + 0,1.89 – 0,15.18 = 21,2 gam
Câu 18 :
Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của amin, aminoaxit và peptit, từ đó chọn ra tính chất hóa học chung Lời giải chi tiết :
Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với dd HCl CH3NH2 +HCl → CH3NH3Cl H2N-CH2-COOH + HCl → H3NCl-CH2-COOH H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2HCl → H3N-CH(CH3)-COOH + H3NCl-CH2-COOH
Câu 19 :
Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số liên kết pepit = số mắt xích - 1 Lời giải chi tiết :
Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3
Câu 20 :
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của các peptit: Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím (phản ứng màu biure). Lời giải chi tiết :
Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
Câu 21 :
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
Đáp án : A Phương pháp giải :
Amino axit đầu N chứa nhóm NH2, aminoaxit đầu C chứa nhóm COOH. Lời giải chi tiết :
Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm NH2.
Câu 22 :
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly ⟹ các CTCT thỏa mãn Lời giải chi tiết :
1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là Gly - Ala - Val - Gly - Ala Gly - Ala - Val - Ala - Gly Ala - Gly - Ala - Val - Gly Gly - Ala - Gly - Ala - Val ⟹ 4 CTCT thỏa mãn
Câu 23 :
Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tripeptit Gly-Ala-Gly phản ứng với: + Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím (phản ứng màu biure) + Dung dịch HCl + Dung dịch NaOH Gly-Ala-Gly không phản ứng với dung dịch Na2SO4.
Câu 24 :
Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Khái niệm: α-amino axit là các amino axit có nhóm NH2 gắn vào Cα (hay nhóm COOH và nhóm NH2 cùng đính vào 1 nguyên tử C). Lời giải chi tiết :
Khi thủy phân peptit đề bài cho thu được 2 loại α - aminoaxit là: H2N-CH2-COOH H2N-CH(CH3)-COOH
Câu 25 :
Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số O(trong peptit)= Số O nhóm CONH + Số O của COOH Lời giải chi tiết :
A. Gly-Ala-Ala có 2 nhóm CONH và 1 nhóm COOH → 4O B. Gly-Ala có 1 nhóm CONH và 1 nhóm COOH → 3O C. Gly-Gly-Ala-Val có 3 nhóm CONH và 1 nhóm COOH → 5O D. Gly-Ala-Glu có 2 nhóm CONH và 2 nhóm COOH → 6O
Câu 26 :
Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Viết lần lượt các đipeptit tạo từ 2 amino axit đứng cạnh nhau. Lời giải chi tiết :
Những đipeptit tạo ra được từ pentapeptit Gly-Ala-Ala-Gly-Val là: Gly-Ala, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Val ⟹ thu được tối đa 4 đipeptit
|