Đề kiểm tra 15 phút Hóa 9 chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Oxit được chia thành mấy loại?
Câu 2 :
Canxi oxit là một
Câu 3 :
SO2 là
Câu 4 :
Oxit axit có thể tác dụng được với
Câu 5 :
Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là
Câu 6 :
Khi pha loãng axit sunfuric người ta phải
Câu 7 :
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
Câu 8 :
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Câu 9 :
Sự khác biệt nhất trong tính chất hóa học của H2SO4 đặc so với H2SO4 loãng là
Câu 10 :
Khả năng tan của H2SO4 trong nước là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Oxit được chia thành mấy loại?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Oxit được chia làm 4 loại + oxit bazơ + oxit axit + oxit lưỡng tính + oxit trung tính
Câu 2 :
Canxi oxit là một
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần nguyên tử của canxi oxit để kết luận Lời giải chi tiết :
Canxi oxit có công thức là CaO, là hợp chất được tạo bởi nguyên tố Canxi (Ca) và Oxi (O) nên canxi oxit là một oxit.
Câu 3 :
SO2 là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào thành phần nguyên tử của SO2 để kết luận Lời giải chi tiết :
SO2 được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh (S) là một phi kim và Oxi (O) nên SO2 là một oxit axit.
Câu 4 :
Oxit axit có thể tác dụng được với
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Tính chất hóa học của oxit axit là + tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit + tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước + tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối
Câu 5 :
Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng được với nước là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Các oxit có khả năng tác dụng với nước + oxit bazơ của kim loại kiềm, kiềm thổ (trừ MgO và BeO) + một số oxit axit Lời giải chi tiết :
CuO không tác dụng được với nước \(S{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {H_2}S{O_3}\) \(N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH\) \(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)
Câu 6 :
Khi pha loãng axit sunfuric người ta phải
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh và không được làm ngược lại
Câu 7 :
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat người ta thường dùng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat, ta dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 vì tạo kết tủa trắng
Câu 8 :
Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sản xuất axit sunfuric gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí S + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) SO2 Giai đoạn 2: sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2 2SO2 + O2 \(\xrightarrow[{{{450}^0}C}]{{{V_2}{O_5}}}\) 2SO3 Giai đoạn 3: Cho SO3 tác dụng với nước để điều chế H2SO4 SO3 + H2O → H2SO4
Câu 9 :
Sự khác biệt nhất trong tính chất hóa học của H2SO4 đặc so với H2SO4 loãng là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng so với H2SO4 loãng + Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au và Pt) + Tính háo nước
Câu 10 :
Khả năng tan của H2SO4 trong nước là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Axit sunfuric là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp đôi nước, không bay hơi, dễ tan trong nước, tỏa rất nhiều nhiệt. |