Đề kiểm tra 15 phút – Đề số 3 – Chương 2 – Hóa học 9

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi kiểm tra 15 phút – Đề số 3 – Chương 2 – Hóa học 9

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Câu 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:

A. Na, Al, K

B. Al, Fe, Ca

C. Na, K, Ba

D. Ba, Cu, Zn

Câu 2: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch HCl là:

A. Mg, Cu, Zn, Al

B. Mg, Al, Zn, Fe

C. Al, Zn, Fe, Ag

D. Cu, Mg, Al, Ag

Câu 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp nào xảy ra phản ứng?

A. Ag + dd HCl

B. Cu + dd ZnSO4

C. Cu + dd H2SO4

D. Fe + dd CuSO4

Câu 4: Có 4 kim loại là: Fe, Mg, Cu, Ag và 4 dung dịch muối: ZnSO4, AgNO3, CuCl2, FeSO4. Kim loại nào

tác dụng được với cả 4 dung dịch muối trên?

A. Fe 

B. Ag  

C. Mg 

D. Cu    

Câu 5: Cho lá sắt có khối lượng 5,6 g vào dung dịch đồng (II) sunfat. Sau mọt thời gian , nhắc lá sắt ra, rửa nhẹ , làm khô, cân được 6,4 gam. Khối lượng của muối sắt tạo thành là

A. 30,4 gam

B. 15,2 gam

C. 12,5 gam

D. 14,6 gam

Câu 6: Hòa tan 5,1 g oxit một kim loại hóa trị III. Cần dùng 54,75g dung dịch HCl 20%. Công thức oxit kim loại là:

A. Fe3O4

B. Fe2O3 

C. Al2O3

D. Cr2O3

Câu 7: Kim loại mạnh có thể đẩy kim loại yếu ra khỏi muối của nó.Thí dụ minh họa là sơ đồ nào dưới đây.

A. Na + CuSO4  →

B. Cu +  FeSO

C. Mg + NaCl  →  

D. Fe + CuSO4

Câu 8: Hòa tan hêt 19,5gam Kali vào 261gam nước . Nồng độ % của dung dịch thu được (cho rằng nước bay hơi không đáng kể) là

A. 5%

B. 10%

C. 15%

D. 20%

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

C

B

D

C

B

C

D

B

Hướng dẫn giải chi tiết:

Câu 1:

Các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ba

Đáp án C

Câu 2:

Dãy các kim loại đều tác dụng với HCl là: Mg, Al, Zn, Fe

A sai loại Cu

C sai loại Ag

D sai loại Cu, Ag

Đáp án B

Câu 3:

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

Đáp án D

Câu 4:

Dựa vào dãy hoạt động hóa học, kim loại đứng trước tác dụng với muối của kim loại đứng sau

=> Kim loại phù hợp là kim loại Mg

Ta có phương trình: ZnSO4, AgNO3, CuCl2, FeSO4

Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn

Mg + AgNO3 → Mg(NO3)2 + Ag

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

Đáp án C

Câu 5:

Ta có phương trình hóa học:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)

1 mol Fe tạo thành 1 mol Cu khiến khối lượng thanh sắt tăng lên 64 – 56 = 8 gam

x mol Fe tạo thành x mol Cu khiến khối lượng thanh sắt tăng lên 6,4 – 5,6 = 0,8 gam

=> x . 8 = 0,8 . 1 => x = 0,1 mol

(1) n FeSO4 = n Fe phản ứng = 0,1 mol

=> m FeSO4 = 0,1 . 152 = 15,2 gam

Đáp án B

Câu 6:

Ta có phương trình phản ứng:

X2O3 + 6HCl → 2XCl3 + 3H2O (1)

m HCl = 54,75 . 20% = 10,95 gam

n HCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 mol

(1) n X2O3 = 1/6 n HCl = 1/6 . 0,3 = 0,05 mol

=> Khối lượng mol của X2O3 = 5,1 : 0,05 =102

=> Khối lượng mol của X là: (102 – 16.3) : 2 = 27

=> X là Al

Đáp án C

Câu 7:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án D

Câu 8:

2K + 2H2O → 2KOH + H2 (1)

n K = 19,5 : 39 = 0,5 mol

(1) n KOH = n K = 0,5 mol

m KOH = 0,5 . 56 = 28 gam

(1) n H2 = ½ n K = 0,25 mol

Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

m K + m H2O – m H2 = 19,5 + 261 – 0,25 . 2 = 280 gam

C% KOH = 28 : 280 . 100% = 10%

Đáp án B

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close