Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 THCS Nguyễn Trãi - Châu Đốc

Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 9 năm 2020 - 2021 THCS Nguyễn Trãi - Châu Đốc có đáp án và lời giải chi tiết ngắn gọn và bổ sung nhiều chú ý quan trọng

Đề bài

PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Chọn một trong các chữ cái A, hoặc B,C, D trước câu lựa chọn đúng và trả lời vào phần bài làm

Câu 1: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

A. Zn

B. Ca

C. Fe

D. Cu

Câu 2: Chất nào tác dụng với nước tạo thành dung dịch Bazo?

A. Na2O

B. CuO

C. Al2O3

D. Fe3O4

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại phân đạm

A. KCl

B. CO(NH2)2

C. K2CO3

D. Ca3(PO4)2

Câu 4: Kim loại không phản ứng được với dung dịch muối Cu(NO3)2

A. Fe

B. Zn

C. Ag

D. Mg

Câu 5: Hiện tượng sủi bọt khí xuất hiện khi cho kim loại magie vào dung dịch nào?

A. NaCl

B. Al2(SO4)3

C. KNO3

D. HCl

Câu 6: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Fe(OH)3 bởi nhiệt là

A. Fe và H2O

B. FeO và H2O

C. Fe2O3 và H2O

D. Fe3O4 và H2O

Câu 7: Ở các nhà máy sản xuất axit, trong quá trình vận chuyển đi lưu trữ vào kho chứa hay đi tiêu thụ người ta có thể đựng axit nào trong các bình bằng nhôm mà không sợ bị hư hỏng?

A. H2SO4 loãng

B. HCl loãng

C. H2SO4 đặc nóng

D. HNO3 đặc nguội

Câu 8: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 6,72 lít

B. 4,48 lít

C. 67,2 lít

D. 7,2 lít

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 9:

Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau và ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:

Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe

Câu 10:

Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết bốn dung dịch: Ca(OH)2, KOH, KNO3, Na2SO4 đựng trong 4 lọ mất nhãn. Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có

Câu 11:

Hòa tan hết 12 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng 2M thu được 6,72 lít khí H2

a. Xác định kim loại cần tìm

b. Viết phương trình phản ứng cụ thể

c. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng

Lời giải chi tiết

PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

1.B

2.A

3.B

4.C

5.D

6.C

7.D

8.A

Câu 1:

Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na, K, Ca, Ba

Đáp án B

Câu 2:

Na2O + H2O → 2NaOH

Đáp án A

Câu 3:

Chất thuộc phân đạm là có chứa nito trong thành phần hóa học

Đáp án B

Câu 4:

Ag là kim loại đứng sau Cu trong dãy hoạt động hóa học

Đáp án C

Câu 5:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Đáp án D

Câu 6:

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Đáp án C

Câu 7:

Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc nguội

Đáp án A

Câu 8:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)

n Al = 5,4 : 27 = 0,2 mol

(1) n H2 = 3/2 n Al = 0,3 mol

V H2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít

Đáp án A

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 9

(1) Fe + Cl2 → FeCl3

(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

(3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

(4) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Câu 10:

Lấy lần lượt 4 dung dịch trên vào 4 ống nghiệm riêng biệt

Thả quì tím lần lượt vào các dung dịch trên.

- Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)2; KOH (I)

- Dung dịch không làm chuyển màu quỳ tím là KNO3, Na2SO4 (II)

(I) tác dụng với CO2

- Dung dịch tác dụng với CO2 xuất hiện kết tủa trắng => Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

- Dung dịch tác dụng với CO2 nhưng không xuất hiện hiện tượng => KOH

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

(II) tác dụng với BaCl2

- Dung dịch tác dụng với BaCl2 xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

- Dung dịch không tác dụng với BaCl2 => KNO3

Câu 11:

a. M + H2SO4 → MSO4 + H2

n H2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

(1) n M = n H2 = 0,3 mol

MM = 12 : 0,3 = 40

M là Canxi

b. Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2

c. (2) n H2SO4 = n Ca = 0,3 mol

V H2SO4 = n : CM = 0,3 : 2 = 0,15 lít = 150ml

HocTot.Nam.Name.Vn

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close