Đề khảo sát chất lượng đầu năm Hóa 9 - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD Đề bài
Câu 1 :
Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Câu 2 :
Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?
Câu 3 :
Dãy các gốc axit có cùng hóa trị là
Câu 4 :
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
Câu 5 :
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Câu 6 :
Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
Câu 7 :
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
Câu 8 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Câu 9 :
Phản ứng hóa học là
Câu 10 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Câu 11 :
Muối tan tốt trong nước là
Câu 12 :
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
Câu 13 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Câu 14 :
Cho phản ứng: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2. Phản ứng trên là:
Câu 15 :
Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Câu 16 :
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
Câu 17 :
Sơ đồ phản ứng gồm
Câu 18 :
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
Câu 19 :
Cho nguyên tử khối của Bari là 137 đvC. Khối lượng thực nguyên tố trên là
Câu 20 :
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
Câu 21 :
Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?
Câu 22 :
Cho hợp chất A chứa 3 nguyên tố: Ca, C, O với tỉ lệ khối lượng là 40% Ca, 12%C, 48%O. Xác định CTHH của X.
Câu 23 :
Khi đốt nến (làm bằng Parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí có chứa oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học?
Câu 24 :
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
Câu 25 :
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O3 theo tỉ lệ 1 : 2 so với không khí là:
Câu 26 :
Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Câu 27 :
Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Câu 29 :
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
Câu 30 :
Hòa tan KCl rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B, trong đó nồng độ phần trăm của dd A gấp 2 lần dung dịch B. Nếu đem trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ khối lượng mdd A : mdd B = 3 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ 20%. Nồng độ % của dung dịch B là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3 => 2 chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí ngiệm là: KClO3 (2), KMnO4 (3)
Câu 2 :
Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lí không phải của hiđro là: Tan nhiều trong nước.
Câu 3 :
Dãy các gốc axit có cùng hóa trị là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Dãy các gốc axit có cùng hóa trị là: SO4, SO3, CO3 là 3 gốc axit có cùng hóa trị II
Câu 4 :
Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
Đáp án : C Phương pháp giải :
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 +) Tính số mol O2 theo S
Lời giải chi tiết :
PTHH: S + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ SO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol Phản ứng: 2mol → 2mol => Khối lượng oxi cần dùng là: ${{m}_{{{O}_{2}}}}=n.M=2.32=64\,gam$
Câu 5 :
Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
Đáp án : D Phương pháp giải :
CTHH dạng: AxByCz Trong đó: + A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố + x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất. Lời giải chi tiết :
Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi
Câu 6 :
Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. => các muối axit là: KHSO4, BaHPO4
Câu 7 :
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là : viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Câu 8 :
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ca có hóa trị II => hợp chất oxit của Ca là : CaO Cu có hóa trị II => oxit của Cu là CuO Na có hóa trị I => oxit của Na là Na2O C có hóa trị II, IV => 2 oxit của C là CO và CO2 => không có công thức oxit NaO và CO3
Câu 9 :
Phản ứng hóa học là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 10 :
Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Tính mdd = mNaCl + mnước +) Áp dụng công thức: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%$ Lời giải chi tiết :
Xét đáp án A: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 90 = 105 gam $=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{105}.100\%=14,28\%$ Xét đáp án B: mdd = mNaCl + mnước = 15 + 100 = 115 gam $=>C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{115}.100\%=13,04\%$ Xét đáp án C: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{30}{30+170}.100\%=15\%$ Xét đáp án D: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{15}{15+190}.100\%=7,32\%$
Câu 11 :
Muối tan tốt trong nước là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hầu hết các muối clorua tan được trong nước, trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan => Muối tan tốt trong nước là MgCl2
Câu 12 :
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt electron, proton, nơtron.
Câu 13 :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu đỏ
Câu 14 :
Cho phản ứng: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2. Phản ứng trên là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Lời giải chi tiết :
Phản ứng đốt cháy cacbon (than) trong khí oxi: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 Ta thấy: chất mới CO2 được tạo thành từ 2 chất ban đầu là C và O2 => đây là phản ứng hóa hợp. Vì C phản ứng với O2 tỏa nhiều nhiệt => đây là phản ứng cháy, tỏa nhiệt.
Câu 15 :
Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
Câu 16 :
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu phân tử?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
1 mol chứa số nguyên tử là: 6,02.1023 => trong 1 mol CO2 có 6,02.1023 phân tử
Câu 17 :
Sơ đồ phản ứng gồm
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Sơ đồ phản ứng gồm các chất phản ứng và các sản phẩm được viết dưới dạng công thức hóa học
Câu 18 :
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Cho biết thiếc hàn là chất tinh khiết hay có trộn lẫn chất khác? Giải thích.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần. Lời giải chi tiết :
Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy xác định là 2320C. Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 1800C. Thiếc hàn là hỗn hợp thiếc và chì có nhiệt độ nóng chảy khác thiếc (thấp hơn thiếc nguyên chất). Pha thêm chì để hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, tiên cho việc hàn kim loại bằng thiếc.
Câu 19 :
Cho nguyên tử khối của Bari là 137 đvC. Khối lượng thực nguyên tố trên là
Đáp án : D Phương pháp giải :
1 đvC =$\dfrac{1}{{12}}$ khối lượng nguyên tử C = $\dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,gam$ Lời giải chi tiết :
Nguyên tử khối của Bari là 137 đvC Mà 1 đvC = $\dfrac{1}{{12}}$ khối lượng nguyên tử C = $\dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,gam$ => 137 đvC = $137.\dfrac{1}{{12}}.1,{9926.10^{ - 23}}\,\,gam$ = 2,275.10-22 gam
Câu 20 :
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại lí thuyết công thức hóa học của hợp chất và cách tính phân tử khối Lời giải chi tiết :
Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được: - CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng - Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng - Phân tử khối = 64 + 32 + 16.4 = 160 (đvC) => C đúng
Câu 21 :
Nguyên tử P có hóa trị V trong hợp chất nào sau đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi công thức cần tìm là PxOy Theo quy tắc hóa trị: V . x = II . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y}$ => chọn x và y Lời giải chi tiết :
Xét các đáp án ta thấy P tạo hợp chất với O Gọi công thức cần tìm là PxOy P có hóa trị V trong hợp chất, còn O luôn có hóa trị II: ${{\mathop P\limits^V} _x}{{\mathop O\limits^{II}} _y}$ Theo quy tắc hóa trị: V . x = II . y => tỉ lệ $\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{5}$ => chọn x = 2 và y = 5 => công thức hợp chất là: P2O5
Câu 22 :
Cho hợp chất A chứa 3 nguyên tố: Ca, C, O với tỉ lệ khối lượng là 40% Ca, 12%C, 48%O. Xác định CTHH của X.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Bước 1: Lập công thức hóa học tổng quát của hợp chất dạng AxByCz Bước 2: Dựa vào phần trăm khối lượng, xét tỉ lệ x : y : z Bước 3: Kết luận công thức hóa học. Lời giải chi tiết :
Gọi CTHH của A là ${\text{C}}{{\text{a}}_{\text{x}}}{C_y}{O_z}$
Câu 23 :
Khi đốt nến (làm bằng Parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc. Sau đó, nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí có chứa oxi tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước. Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra hiện tượng vật lí, giai đoạn nào diễn ra hiện tượng hóa học?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hiện tượng vật lí là hiện tượng chỉ biến đổi về trạng thái, hình dạng nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu. Hiện tượng hóa học là hiện tượng khi có sự biến đổi chất này thành chất khác. Lời giải chi tiết :
Nến khi ở nhiệt độ cao chuyển từ thể rắng => lỏng => hơi, không sinh ra chất mới => hiện tượng vật lí Hơi nến cháy trong không khí tạo thành 2 chất mới là khí cacbon đioxit và hơi nước => hiện tượng hóa học
Câu 24 :
Nung đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat) thu được 5,6 gam canxi oxit và 4,4 gam khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcanxi oxit + mkhí cacbonic Lời giải chi tiết :
Phương trình hóa học chữ: đá vôi → canxi oxit + khí cacbonic Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcanxi oxit + mkhí cacbonic => mđá vôi = 5,6 + 4,4 = 10 gam
Câu 25 :
Tỉ khối của hỗn hợp chứa N2 và O3 theo tỉ lệ 1 : 2 so với không khí là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là: $\bar M = \frac{{{n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}.{M_{{O_3}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}}} $ => tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}}$ Lời giải chi tiết :
Gọi số mol của N2 là a mol => số mol của O3 là 2a mol Khối lượng trung bình của hỗn hợp khí là: $\bar M = \frac{{{n_{{N_2}}}.{M_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}.{M_{{O_3}}}}}{{{n_{{N_2}}} + {n_{{O_3}}}}} = \frac{{a.28 + 2{\text{a}}.48}}{{a + 2{\text{a}}}} = \frac{{124}}{3}$ => tỉ khối của hỗn hợp so với không khí là: ${d_{hh/kk}} = \frac{{\bar M}}{{{M_{kk}}}} = \frac{{124}}{{3.29}} = \frac{{124}}{{87}}$
Câu 26 :
Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) tính số mol O2 PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3 Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol ?mol 0,6mol => số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ => khối lượng Al Lời giải chi tiết :
${n_{{O_2}}} = \dfrac{{19,2}}{{32}} = 0,6\,mol$ PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2Al2O3 Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol ?mol 0,6mol => số mol Al phản ứng là: ${n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3}$ $ = 0,8\,mol$ => khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam
Câu 27 :
Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol O2 và số mol P +) Viết PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5 +) Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n}_{P}}}{4}$ và $\dfrac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{5}$ => tỉ lệ chất nào lớn hơn thì chất đó dư
Lời giải chi tiết :
Số mol O2 là: ${{n}_{{{O}_{2}}}}=\dfrac{6}{32}=0,1875\,mol$ Số mol P là: ${{n}_{P}}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\,mol$ PTHH: 4P + 5O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2P2O5 Xét tỉ lệ: $\dfrac{{{n}_{P}}}{4}=\dfrac{0,2}{4}=0,05$ và $\dfrac{{{n}_{{{O}_{2}}}}}{5}=\dfrac{0,1875}{5}=0,0375$ và Vì 0,05 > 0,0375 => O2 phản ứng hết, P dư
Câu 28 :
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam bột than trong không khí. Thể tích khí thu được sau phản ứng là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Tính số mol C +) Viết PTHH và tính số mol CO2 theo số mol C => thể tích Lời giải chi tiết :
Số mol C là: ${{n}_{C}}=\dfrac{4,8}{12}=0,4\,mol$ PTHH: C + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ CO2 Tỉ lệ PT: 1mol 1mol P/ứng: 0,4mol → 0,4mol => Thể tích khí CO2 thu được là: ${{V}_{C{{O}_{2}}}}=0,4.22,4=8,96$ lít
Câu 29 :
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
Đáp án : B Phương pháp giải :
Công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$
Lời giải chi tiết :
Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$ => mNaOH = $\frac{200.15\%}{100\%}$= 30 gam
Câu 30 :
Hòa tan KCl rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B, trong đó nồng độ phần trăm của dd A gấp 2 lần dung dịch B. Nếu đem trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ khối lượng mdd A : mdd B = 3 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ 20%. Nồng độ % của dung dịch B là
Đáp án : A Phương pháp giải :
+) Gọi nồng độ % của dd A là 2a thì nồng độ % của dd B là a +) Vì đề bài chỉ cho tỉ lệ các chất, không cho khối lượng cụ thể => ta giả sử khối lượng dung dịch A là 30 (gam) => khối lượng dd B là 20 (gam) +) Tính khối lượng chất tan trong dd A và khối lượng chất tan trong dd B theo a => khối lượng chất tan trong dd C +) Áp vào biểu thức tính C% của dd C => a
Lời giải chi tiết :
Gọi nồng độ % của dd A là 2a thì nồng độ % của dd B là a Vì đề bài chỉ cho tỉ lệ các chất, không cho khối lượng cụ thể => ta giả sử khối lượng dung dịch A là 30 (gam) => khối lượng dd B là 20 (gam) => khối lượng chất tan trong dd A là: mKCl (A) = $2\text{a}.\frac{30}{100}=0,6\text{a}$ (gam) Khối lượng chất tan trong dd B là: mKCl (B) = $\text{a}.\frac{20}{100}=0,2\text{a}$(gam) => khối lượng chất tan trong dd C là: mKCl (C) = mKCl (A) + mKCl (B) = 0,6a + 0,2a = 0,8a (gam) Nồng độ chất tan trong C là: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{0,8\text{a}}{30+20}.100\%=20\%=>a=12,5$ Vậy nồng độ phần trăm của dd B là: 12,5%
|