Ôn tập thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn có cấu trúc chung: S + Ved/V2 trong đó Ved là động từ có quy tắc thêm -ed, V2 là cột thứ 2 của động từ bất quy tắc. Được dùng để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, các sự kiện lịch sự,...

1. Công thức thì quá khứ đơn

 

Động từ “tobe”

Động từ thường

Khẳng định

S + was/ were

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

– I was at my friend’s house yesterday morning.

(Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year.

(Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

S + V-ed/ V2

– We studied English last night.

(Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday.

(Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

S + was/were + not

was not = wasn’t

were not = weren’t

– She wasn’t very happy last night because of having lost money.

(Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền.)

- We weren’t at home yesterday.

(Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

S + did not + V (nguyên thể)

– He didn’t come to school last week.

(Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night.

(Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời:

Yes, I/ he/ she/ it + was./ No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were./ No, we/ you/ they + weren’t.

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? - Yes, she was./ No, she wasn’t.

(Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không? - Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? - Yes, they were./ No, they weren’t.

(Hôm qua họ có làm việc không? - Có, họ có./ Không, họ không.)

Did + S + V(nguyên thể)?

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? - Yes, I did./ No, I didn’t.

(Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không? - (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? - Yes, he did./ No, he didn’t.

(Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không? - Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

 

2. Quy tắc thêm -ed với động từ thường có quy tắc dạng khẳng định

-  Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: watch – watched, turn – turned, want – wanted,…

- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”: type – typed, smile – smiled, agree – agreed, …

- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped,…

- Động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”: play – played, stay – stayed,…

+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”: study – studied, cry – cried,…

3. Cách dùng thì quá khứ đơn

3.1. Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ  

He visited his parents every weekend.

(Anh ấy đã thăm bố mẹ mỗi cuối tuần.)

She went home every Friday.

(Anh ấy đã về nhà mỗi thứ Sáu.)

3.2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ         

She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

(Cô về nhà, bật máy tính và kiểm tra e-mail.)

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

(Cô bật máy tính, đọc tin nhắn trên Facebook và trả lời.)

3.3. Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ          

When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

(Khi tôi đang ăn sáng thì chuông điện thoại đột nhiên reo lên.)

When I was cooking, my parents came.

(Khi tôi đang nấu ăn thì bố mẹ tôi đến.)

3.4. Dùng trong câu điều kiện loại II       

If I had a million USD, I would buy that car.

(Nếu tôi có 1 triệu USD, tôi sẽ mua chiếc ô tô đó.)

If I were you, I would do it.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm nó.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

- yesterday: hôm qua

- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

- ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

- in + năm trong quá khứ

- in the past: trong quá khứ

  • Ôn tập thì hiện tại đơn

    Thì hiện tại đơn có công thức chung: S + V/Vs/es (be = am/ is/ are). Được dùng để diễn tả: sự thật hiển nhiên, chân lí; sự việc xảy ra ở hiện tại như một thói quen, lịch trình,... Các trạng từ nhận biết: always, usually, often, sometimes, seldom, never,...

  • Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

    Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ >< thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động chưa kết thúc, hành động đó xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời điểm nói. Cấu trúc liên hệ: S1 + have/has Ved/V3 + SINCE + S2 + Ved/V2

  • Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn khác nhau về cấu trúc (cách chia động từ), cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cụ thể như sau

  • Phân biệt will và be going to

    Sự khác nhau giữa will và be going to: will + V (tương lai đơn) thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai >< be going to + V (tương lai gần) dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết

  • Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

    Thì hiện tại hoàn cấu trúc chung: S + have/has Ved/V3. Có các trạng từ nhận biết: just, already, recently, yet, so far, before, ever, never, since, for,... được dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại, diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ,...

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close