Tiếng Anh 8 Grammar Reference Unit 11 Choose the correct options. 2 Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. 3 Put the verbs in brackets into to Infinitive, Infinitive without to or -ing form. 4 Underline ONE mistake in each sentence and correct it.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1 Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.) 1 Does your father work from home? No, A he isn't B isn't he C he doesn't D doesn't he 2 Why a book about Ha Noi these days? Is it interesting? A do you read B read you C you are reading D are you reading 3 Are you visiting Bristol next week? Yes, A I’m B I am C I do D am I 4 How often the bus? A Felix takes B takes Felix C does Felix take D is Felix taking 5 Jessica and I to buy a souvenir in this shop. A don't want B am not wanting C doesn't want D are not wanting 6 My dad to the city centre for work every morning. A drive B drives C is driving D are driving 7 We football at the park this Saturday afternoon. A don't play B doesn't play C aren’t playing D isn't playing 8 traditional dishes on trips to new places? A Do you try B Are you trying C You try D You are trying Phương pháp giải: Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết: 1 Does your father work from home? (Bố bạn có làm việc ở nhà không?) No, he doesn't. (Không, ông ấy không.) Giải thích: câu hỏi ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ là ‘he’ ngôi thứ ba số ít -> C 2 Why are you reading a book about Ha Noi these days? Is it interesting? (Tại sao dạo này bạn lại đọc sách về Hà Nội? Nó có thú vị không?) Giải thích: đây là hành động đang diễn ra nhưng không phải ngay tại thời điểm nói -> D 3 Are you visiting Bristol next week? (Bạn có đến thăm Bristol vào tuần tới không?) Yes, I am (Tôi có) Giải thích: câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là ‘you’ -> B 4 How often does Felix take the bus? (Felix có thường xuyên đi xe buýt không?) Giải thích: có từ nhận biết ‘often’, chủ ngữ ‘Felix’ ngôi thứ ba số ít -> C 5 Jessica and I don't want to buy a souvenir in this shop. (Jessica và tôi không muốn mua một món quà lưu niệm trong cửa hàng này.) Giải thích: câu thể hiện một sự thật hiển nhiên, ‘Jessica and I’ là ngôi thứ ba số nhiều -> A 6 My dad drives to the city centre for work every morning. (Bố tôi lái xe đến trung tâm thành phố để làm việc mỗi sáng.) Giải thích: câu diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong hiên tại, ‘my dad’ là ngôi thứ ba số ít -> B 7 We aren’t playing football at the park this Saturday afternoon. (Chúng tôi không chơi bóng đá ở công viên vào chiều thứ Bảy này.) Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên lịch sẵn vối dấu hiệu nhận biết ‘this Saturday afternoon’, ‘we’ là ngôi thứ ba số nhiều -> C 8 Do you try traditional dishes on trips to new places? (Bạn có thử các món ăn truyền thống trong chuyến đi đến những nơi mới không?) Giải thích: câu thể hiện một sự thật hiển nhiên -> A
Bài 2 2 Put the verbs in brackets into the Present Simple or the Present Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại đơn hoặc Hiện tại tiếp diễn.) 1 It seldom (rain) in California in summer. 2 We (fly) to Greece on Saturday. 3 Michael (not/stay) in a hotel, but with a friend right now. 4 (Janice/leave) the city? That's sad. 5 Who (live) in that house these days? 6 They (take) a boat ride in the countryside this weekend. 7 Where (you/travel) on your holiday next week? 8 (he/often/go) to the countryside? Phương pháp giải: Thì hiện tại đơn – Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết: 1 It seldom rains in California in summer. (Trời hiếm khi mưa ở California vào mùa hè.) Giải thích: câu diễn tả một sự thật hiển nhiên, ‘it’ là ngôi thứ ba số ít -> rains 2 We are flying to Greece on Saturday. (Chúng tôi sẽ bay đến Hy Lạp vào thứ Bảy.) Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch từ trước, ‘we’ là ngôi thứ ba số nhiều -> are flying 3 Michael isn’t staying in a hotel, but with a friend right now. (Michael hiện không ở trong khách sạn mà ở với một người bạn.) Giải thích: câu diễn tả một hành động đang diễn ra, với từ nhận biết là ‘now’, ‘Michael’ là ngôi thứ ba số ít -> isn’t staying 4 Is Janice leaving the city? That's sad. (Janice sẽ rời thành phố phải không? Điều đó thật đáng buồn.) Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch từ trước, ‘Janice’ là ngôi thứ ba số ít -> Is Janice leaving 5 Who is living in that house these days? (Những ngày này ai đang sống trong ngôi nhà đó?) Giải thích: câu diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không phải ngay tại thời điểm nói -> is living 6 They are taking a boat ride in the countryside this weekend. (Họ sẽ đi thuyền ở vùng nông thôn vào cuối tuần này.) Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch từ trước, ‘they’ là ngôi thứ ba số nhiều -> are taking 7 Where are you travelling on your holiday next week? (Bạn sẽ đi du lịch ở đâu vào kỳ nghỉ tuần tới?) Giải thích: câu diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch từ trước, ‘you’ là ngôi thứ ba số nhiều -> are you travelling 8 Does he often go to the countryside? (Anh ấy có thường xuyên về quê không?) Giải thích: câu nói về một lịch trình có sẵn, với từ nhận biết là ‘often’, ‘he’ là ngôi thứ ba số ít -> Does he often go Bài 3 Infinitives (to-infinitive/ infinitive without to) -ing form 3 Put the verbs in brackets into to Infinitive, Infinitive without to or -ing form. (Chia động từ trong ngoặc ở dạng Nguyên mẫu, Nguyên thể không to hoặc -ing.) 1 My parents agreed (take) me to the museum. 2 A trip to Paris will let you (use) your French. 3 I'd love to go (cycle) while we're in Amsterdam. 4 Kelly prefers (spend) all her time at the beach. 5 I love (live) in the countryside because there's clean air. 6 Staying in the countryside makes me (feel) very relaxed. 7 Do you fancy (take) a walk through the city streets? 8 You mustn't (throw) your rubbish away in the street. Phương pháp giải: dạng Nguyên mẫu, Nguyên thể không to hoặc -ing của động từ Lời giải chi tiết: 1 My parents agreed to take me to the museum. (Bố mẹ tôi đồng ý đưa tôi đến viện bảo tàng.) Giải thích: sau ‘agree’ động từ nguyên mẫu có to -> to take 2 A trip to Paris will let you use your French. (Một chuyến đi đến Paris sẽ cho phép bạn sử dụng tiếng Pháp của mình.) Giải thích: sau ‘let’ động từ nguyên mẫu không to -> use 3 I'd love to go cycling while we're in Amsterdam. (Tôi thích đi xe đạp khi chúng tôi ở Amsterdam.) Giải thích: sau ‘go’ động từ thêm ing -> cycling 4 Kelly prefers spending all her time at the beach. (Kelly thích dành toàn bộ thời gian của mình ở bãi biển.) Giải thích: sau ‘prefer’ động từ thêm ing -> spending 5 I love living in the countryside because there's clean air. (Tôi thích sống ở nông thôn vì có không khí trong lành.) Giải thích: sau ‘loving’ động từ thêm ing -> living 6 Staying in the countryside makes me feel very relaxed. (Sống ở nông thôn khiến tôi cảm thấy rất thư thái.) Giải thích: sau ‘make’ động từ nguyên mẫu không to -> feel 7 Do you fancy taking a walk through the city streets? (Bạn có thích đi dạo qua các con phố trong thành phố không?) Giải thích: sau ‘fancy’ động từ thêm ing -> taking 8 You mustn't throw your rubbish away in the street. (Bạn không được vứt rác ra đường.) Giải thích: sau ‘must’ động từ nguyên mẫu không to -> throw Bài 4 4 Underline ONE mistake in each sentence and correct it. (Gạch chân MỘT lỗi sai trong mỗi câu và sửa lại.) 1 We can flying London on a plane. 2 My dad lets me to take the bus to my friend's house. 3 James wants moving to the countryside one day. 4 The teacher avoids to give us a lot of homework at weekends 5 Tina doesn't like play in the park on Sundays. Phương pháp giải: dạng Nguyên mẫu, Nguyên thể không to hoặc -ing của động từ Lời giải chi tiết: 1 We can flying London on a plane. =>We can fly London on a plane. (Chúng ta có thể bay đến London bằng máy bay.) Giải thích: sau ‘must’ động từ nguyên mẫu không to -> fly 2 My dad lets me to take the bus to my friend's house. =>My dad lets me take the bus to my friend's house. (Bố tôi cho tôi đi xe buýt đến nhà bạn tôi.) Giải thích: sau ‘let’ động từ nguyên mẫu không to -> take 3 James wants moving to the countryside one day. =>James wants to move to the countryside one day. (Một ngày nào đó James muốn chuyển đến vùng nông thôn.) Giải thích: sau ‘want’ động từ nguyên mẫu có to -> to move 4 The teacher avoids to give us a lot of homework at weekends. =>The teacher avoids giving us a lot of homework at weekends. (Giáo viên tránh cho chúng tôi nhiều bài tập về nhà vào cuối tuần.) Giải thích: sau ‘avoid’ động từ thêm ing -> giving 5 Tina doesn't like play in the park on Sundays. =>Tina doesn't like playing in the park on Sundays. (Tina không thích chơi trong công viên vào Chủ nhật.) Giải thích: sau ‘like’ động từ thêm ing -> playing
|