Động từ khuyết thiếu: will & won't

WILL và WON’T là trợ động từ khuyết thiếu dùng cho thì tương lai đơn nói về những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch hay dự định nào trước thời điểm nói. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 với cấu trúc: If + S1 + V1 (thì hiện tại đơn), S2 + will/won’t + V2 (thì tương lai đơn)

1. Giới thiệu:

WILLWON’T là trợ động từ khuyết thiếu dùng cho thì tương lai đơn nói về những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch hay dự định nào trước thời điểm nói.

WILL = ‘LL: sẽ

WILL NOT = WON’T: sẽ không

Ví dụ:

He’ll call you in 5 minutes.

(Anh ấy sẽ gọi cho cô trong 5 phút nữa.)

Don’t worry. I won’t leave you.

(Đừng lo. Mình sẽ không bao giờ bỏ rơi bạn đâu.)

2. Cấu trúc

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 với cấu trúc:

If + S1 + V1 (thì hiện tại đơn), S2 + will/won’t + V2 (thì tương lai đơn)

Ví dụ: If it rains, I won’t go out.

(Nếu trời mưa tôi sẽ không ra ngoài.)

It it doesn’t rain, I will go out.

(Nếu trời không mưa, tôi sẽ đi chơi.)

  • Động từ khuyết thiếu: can & could

    - can và could nghĩa cơ bản của chúng đều là “có thể”. - can là thì hiện tại, còn could là thì quá khứ của can. - Cấu trúc: S + can/ could + V nguyên thể.

  • Động từ khuyết thiếu: must và have to

    “must” và “have to” đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng thiên về quy định; HAVE TO dùng cho tất cả mọi thì, MUST để nói về hiện tại hay tương lai; trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did..., còn MUST thì không;

  • Cấu trúc used to

    Cấu trúc used to dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, hay cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt của hành động/sự việc xảy ra ở hiện tại và quá khứ.

  • Động từ "have got"

    Trong tiếng Anh, have got được dùng với nghĩa là “sở hữu, làm chủ, có”. Cách dùng cấu trúc have got trong tiếng Anh: S + have/ has + got + tân ngữ.

  • Cấu trúc there is/ there are

    Công thức chung của there is, there’s và there are: There + be + danh từ (noun) Tùy vào danh từ mà chúng ta chia be thành is hay are - is là dạng số ít của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số ít và danh từ không đếm được. - are là dạng số nhiều của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số nhiều.

close