Cấu trúc there is/ there are

Công thức chung của there is, there’s và there are: There + be + danh từ (noun) Tùy vào danh từ mà chúng ta chia be thành is hay are - is là dạng số ít của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số ít và danh từ không đếm được. - are là dạng số nhiều của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số nhiều.

Công thức chung của there is, there’s và there are: There + be + danh từ (noun)

Tùy vào danh từ mà chúng ta chia be thành is hay are

- is là dạng số ít của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số ít và danh từ không đếm được.

- are là dạng số nhiều của động từ be nên ta dùng nó với danh từ số nhiều.

Ví dụ:

There is a lot of sugar in that jar. (Có nhiều đường trong chiếc lọ kia.)

=> “sugar” (đường) là danh từ không đếm được

There are a lot of people here. (Ở đây có nhiều người.)

=> “people” (người) là danh từ số nhiều

There is a car in the car park. (Có một ô tô trong bãi đỗ xe.)

1. Dạng khẳng định:

There is + danh từ số ít/ danh từ không đếm được

There are + danh từ số nhiều

Ví dụ:

There are some white rabbits in the garden.

(Có một số thỏ trắng trong vườn.)

There is a mushroom on the tree.

(Có một cây nấm trên cây.)

There is some money in my wallet.

(Có ít tiền trong ví của tôi.)

2. Dạng phủ định:

There isn’t + danh từ số ít/ danh từ không đếm được

There aren’t + danh từ số nhiều

Ví dụ:

There is not a horse in the field.

(Không có 1 con ngựa trên cánh đồng.)

There are not many trees in the garden.

(Không có nhiều cây trong vườn.)

There is not any money in my wallet.

(Không có chút tiền nào trong ví.)

3. Dạng câu hỏi

Is + there + danh từ số ít/ danh từ không đếm được?

Are + there + danh từ số nhiều?

Ví dụ:

Is there a mushroom on the tree? - Yes, there is. / No, there isn’t.

(Có một cây nấm trên cây à? – Có. / Không.)

Is there money in your wallet? - Yes, there is. / No, there isn’t.

(Có tiền trong ví của bạn không? – Có. / Không.)

Are there four little kids playing with toys? - Yes, there are. / No, there aren’t.

(Có bốn đứa trẻ đang chơi đồ chơi à? – Có. / Không.)

  • Động từ "have got"

    Trong tiếng Anh, have got được dùng với nghĩa là “sở hữu, làm chủ, có”. Cách dùng cấu trúc have got trong tiếng Anh: S + have/ has + got + tân ngữ.

  • Cấu trúc used to

    Cấu trúc used to dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, hay cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt của hành động/sự việc xảy ra ở hiện tại và quá khứ.

  • Động từ khuyết thiếu: must và have to

    “must” và “have to” đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng thiên về quy định; HAVE TO dùng cho tất cả mọi thì, MUST để nói về hiện tại hay tương lai; trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did..., còn MUST thì không;

  • Động từ khuyết thiếu: can & could

    - can và could nghĩa cơ bản của chúng đều là “có thể”. - can là thì hiện tại, còn could là thì quá khứ của can. - Cấu trúc: S + can/ could + V nguyên thể.

  • Động từ khuyết thiếu: will & won't

    WILL và WON’T là trợ động từ khuyết thiếu dùng cho thì tương lai đơn nói về những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch hay dự định nào trước thời điểm nói. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 với cấu trúc: If + S1 + V1 (thì hiện tại đơn), S2 + will/won’t + V2 (thì tương lai đơn)

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close