Quy tắc thêm s/es sau động từ thì hiện tại đơn

Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it), động từ phải thêm “s” hoặc “es”. Nguyên tắc như sau: Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ; Thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi - ch, sh, x, s, o; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “y”, thêm “S”; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”

Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it), động từ phải thêm “s” hoặc “es”

Nguyên tắc như sau:

1. Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ

Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…

He walks to school every day.

(Anh ấy đi bộ đến trường mỗi ngày.)

2. Thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi - ch, sh, x, s, o

Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…

She watches TV every evening.

(Cô ấy xem truyền hình mỗi tối.)

3. Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “y”, thêm “S”

Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…

Mary always obeys her parents.

(Mary luôn vâng lời bố mẹ.)

4. Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”

Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…

Nam studies hard.

(Nam học hành chăm chỉ.)

5. Trường hợp đặc biệt

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”. => have – has

Ví dụ:

They have three children.

(Họ có 3 người con.)

She has two children.

(Cô ấy có 2 người con.)

  • Thì hiện tại đơn với động từ thường

    Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên, chủ ngữ số ít động từ thêm -s/-es, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "do/does" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "do/does" ra trước chủ ngữ

  • Thì hiện tại đơn với động từ "be"

    Động từ "be" thì hiện tại đơn có các dạng "am/is/are". Trong đó I + am, he/she/it và chủ ngữ số ít + is, we/you/they và chủ ngữ số nhiều + are; dạng phủ định thêm "not" sau động từ "be"; dạng câu hỏi đảo động từ "be" ra trước chủ ngữ

  • Trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn

    Các trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn gồm: always, usually, often, sometimes, seldom, never,...thường đứng sau động từ be, trước động từ thường, giữa trợ động từ và động từ chính

  • Cách sử dụng thì hiện tại đơn

    Thì hiện tại đơn được dùng để: diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen, diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng, diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

close