Sở hữu cách

- Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác. - Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ là một danh từ chỉ người. Đôi khi người ta cũng dùng sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến.

I. Sở hữu cách là gì?

- Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một người hay một vật khác.

- Sở hữu cách chỉ được hình thành khi sở hữu chủ là một danh từ chỉ người. Đôi khi người ta cũng dùng sở hữu cách cho những con vật thân cận hay yêu mến.

II. Cấu trúc ngữ pháp

- Thêm ‘s vào sau chủ sở hữu khi đó là một danh từ số ít. Danh từ theo sau ‘s không có mạo từ.

Ví dụ:  

Mary’s shirt (áo sơ mi của Mary)

Tom’s father (cha của Tom)

- Đối với một số tên riêng tận cùng là “s” hoặc danh từ số nhiều tận cùng là "s" ta chỉ thêm

Moses’ laws (luật lệ của Moses)

Hercules’ labors (công lao của Hercules)

- Cấu trúc of + noun

Ví dụ: the room of the boys = the boys’ room

(căn phòng của những cậu bé)

- Với những danh từ số nhiều không tận cùng bằng “s”, ta thêm ‘s như với trường hợp danh từ số ít.

Ví dụ: the room of the men = the men’s room

(căn phòng của những người đàn ông)

- Chỉ thành lập sở hữu cách ở danh từ sau cùng khi sở hữu vật thuộc về tất cả các sở hữu chủ ấy.

Ví dụ: the father of Daisy and Peter = Daisy and Peter’s father

(bố của Daisy và Peter – Daisy và Peter là an hem ruột)

- Tất cả các từ đều có hình thức sở hữu cách khi mỗi sở hữu chủ có quyền sở hữu trên người hay vật khác nhau.

Ví dụ: Daisy’s and Peter’s fathers

(bố của Daisy và bố của Peter – Peter và Daisy không là anh em ruột)

- Có thể dùng Sở hữu cách cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng.

Ví dụ: a week’s holiday (kì nghỉ kéo dài 1 tuần), an hour’s time (thời gian 1 giờ), yesterday’s news (tin tức của ngày hôm qua),...

- Sở hữu cách kép là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of.

+ A portrait of Rembrandt – Someone portrayed him.

(Bức chân dung của Rembrandt - do ai đó vẽ)

+ A portrait of Rembrandt’s – Someone was painted by him.

 (Một tác phẩm chân dung của Rembrandt - bức chân dung ai đó do Rembrandt vẽ)

+ A friend of Henry’s

(Một người bạn của Henry - Có thể là anh ta chỉ có một người bạn)

+ One of Henry’s friends

(Một trong những người bạn của Henry - Có thể anh ta có nhiều bạn)

  • Đại từ "it" chỉ khoảng cách

    Chúng ta sử dụng đại từ “it” làm chủ ngữ của câu để chỉ khoảng cách. Câu hỏi: How far is it from + địa điểm 1 + to + địa điểm 2? Trả lời: It is + (about) khoảng cách + from + địa điểm + to + địa điểm 2.

  • Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

    - Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, bạn có thể nói "một quyển sách, hai quyển sách" (one book, two books) hay "một con chó, hai con chó" (one dog, two dogs), nên book và dog là danh từ đếm được. - Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm. Ví dụ, không thể nào nói "một sữa, hai sữa", nên "sữa" (milk) là danh từ không đếm được.

  • Lượng từ: much, many, a lot of/ lots of, some

    - some (vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số) + danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định và câu hỏi đề nghị, mời - many (nhiều) + danh từ đếm được, số nhiều; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - much (nhiều) + danh từ không đếm được; thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi - a lot of = lots of (nhiều, 1 số lượng nhiều) + danh từ không đếm được và danh từ số nhiều

  • Đại từ sở hữu

    Đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm các từ như: mine, yours, his, hers, ours, theirs, its. Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu, dùng thay cho cụm tính từ sở hữu + danh từ được nói đến trước đó. Đại từ sở hữu có thể đứng một mình tương đương với một tình từ sở hữu kết hợp với một danh từ: đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ. Chúng có thể đứng ở các vị trí: chủ ngữ, tân ngữ hay sau giới từ.

  • Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

    Đại từ nhân xưng còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy. Đại từ chủ ngữ gồm: I, we, you, they, he, she, it. Đại từ tân ngữ gồm: me, us, you, them, him, her, it.

close