So sánh hơn với tính từ dài trong tiếng Anh

- Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. - So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật. - Cấu trúc: N1 + be + MORE + adj + than + N2

1. Khái niệm tính từ dài

Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. 

Ví dụ: beautiful, intelligent, modern, clever, narrow,...

2. So sánh hơn với tính từ dài

- Được dùng để so sánh giữa hai người/ vật/ sự việc.

Công thức: S + be + more + adj + than

Ví dụ: This month’s sale project is more difficult than last month’s sale project.

(Dự án kinh doanh tháng này khó hơn dự án kinh doanh tháng trước.)

3. Lưu ý

- Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết trở lên, có kết thúc bằng -ly, giữ nguyên đuôi -y, thêm more vào trước từ đó để tạo công thức so sánh hơn.

Ví dụ: likely => more likely, coldly => more coldly, …

- Có thể thêm “far”, “much”, “a lot” trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh.

Ví dụ: Cherries are much more expensive than apples.

(Anh đào thì đắt hơn táo rất nhiều.)

  • So sánh hơn và so sánh nhất với tính từ đặc biệt trong tiếng Anh

    Những tính từ đặc biệt khi so sánh hơn gồm: good - better - the best, bad - worse - the worst, old - elder - the eldest, far - farther/ further - the farthest/ the furthest, little - less - the least, much/ many - more - the most,...

  • So sánh hơn với more và less

    - "more" (nhiều hơn): là dạng so sánh hơn của "many" và "much". So sánh hơn với MORE được dùng để so sánh số lượng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được Cấu trúc: more + N(s,es) than… - “less” (ít hơn) là dạng so sánh hơn của “little”. So sánh hơn với LESS được dùng để so sánh lượng danh từ không đếm được. Cấu trúc: less + N than

  • So sánh hơn với tính từ ngắn

    - Tính từ ngắn là những tính từ có một âm tiết. - So sánh hơn của tính từ dùng để so sánh giữa 2 người hoặc 2 sự vật. - Cấu trúc: N1 + be + adj-ER + than + N2

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close