Cách chia động từ thì tương lai đơn

Cách chia động từ thì hiện tại tiếp diễn: dạng khẳng định S + will + động từ nguyên thể, dạng phủ định thêm not sau will, dạng câu hỏi đảo will lên trước chủ ngữ

1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + will + V

Trong đó:

S: chủ ngữ

V: động từ nguyên thể

Chú ý: will = ‘ll

(he will = he’ll, she will = she’ll, I will = I’ll, they will = they’ll, you will = you’ll..)

Ví dụ:

I will buy a cake tomorrow.

(Ngày mai tôi sẽ mua một cái bánh.)

My family will travel in Hanoi City next week.

(Tuần tới gia đình tôi sẽ du lịch Hà Nội.)

2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + will not + V

Trong đó:

S: chủ ngữ

V: động từ nguyên thể

Chú ý: will not = won’t

Ví dụ:

I won’t come your house tomorrow.

(Ngày mai tôi sẽ không đến nhà của bạn.)

I promise I won’t tell this anyone.

(Tôi hứa tôi sẽ không nói điều này với bất cứ ai.)

3. Câu hỏi thì tương lai đơn

3.1. Câu hỏi Yes/No

Cấu trúc: Will + S + V?

Câu trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.

Ví dụ:

Will you help me? - Yes, I will /No, I won’t.

(Bạn sẽ giúp tôi chứ? – Có./ Không.)

Will she dance? – Yes, she will./ No, she won’t.

(Cô ấy sẽ nhảy múa chứ? – Có./ Không.)

3.1. Câu hỏi Wh

Cấu trúc: Wh-word + will + S + V?

Trả lời: S + will + V

Ví dụ:

Who will answer this question?

(Ai sẽ trả lời câu hỏi này?)

What will happen after that?

(Điều gì sẽ xảy ra sau đó?)

  • Cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

    Thì lương lai đơn được dùng để: diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói có trạng từ tương lai; diễn đạt một dự đoán không có căn cứ, đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời; diễn đạt lời hứa; diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa; dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai

close