Các hình thức của động từ: Vo, to V, V-ing

Chúng ta sử dụng to V sau các động từ: agree (đồng ý), ask (yêu cầu), decide (quyết định), hope (hi vọng), manage (quản lí), need (muốn), promise (hứa), want (muốn),...; Sử dụng Vo sau động từ khuyết thiếu; Sử dụng V-ing sau các động từ: like (thích), love (yêu thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (tận hưởng), prefer (thích hơn),...

1. to + động từ nguyên thể (to V)

Chúng ta sử dụng to V sau:

- would love = would like: muốn

I'd love to go shopping with you.

(Tôi muốn đi mua sắm với bạn.)

- các động từ: agree (đồng ý), ask (yêu cầu), decide (quyết định), hope (hi vọng), manage (quản lí), need (muốn), promise (hứa), want (muốn),...

We decided to spend a day at the exhibition.

(Chúng tôi đã quyết định dành một ngày ở triển lãm.)

2. Động từ nguyên mẫu không "to"

Chúng ta sử dụng động từ nguyên thể không "to" sau các động từ khuyết thiếu: can/ could (có thể), must (phải), should (nên),...

She can do it.

(Cô ấy có thể làm được.)

3. Động từ thêm -ing

Chúng ta sử dụng dạng V-ing sau:

- các động từ: like (thích), love (yêu thích), dislike (không thích), hate (ghét), enjoy (tận hưởng), prefer (thích hơn),...

I enjoy posting videos in social media.

(Tôi thích đăng tải các video lên mạng xã hội.)

- động từ "go" khi nói về các hoạt động

Mary goes swimming every Saturday.

(Mary đi bơi mỗi thứ Bảy.)

  • Động từ khuyết thiếu: should & shouldn't

    shoud + V: nên >< shouldn't + V: không nên => dùng để đưa ra lời khuyên

  • Động từ khuyết thiếu: will & won't

    WILL và WON’T là trợ động từ khuyết thiếu dùng cho thì tương lai đơn nói về những sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có kế hoạch hay dự định nào trước thời điểm nói. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1 với cấu trúc: If + S1 + V1 (thì hiện tại đơn), S2 + will/won’t + V2 (thì tương lai đơn)

  • Động từ khuyết thiếu: can & could

    - can và could nghĩa cơ bản của chúng đều là “có thể”. - can là thì hiện tại, còn could là thì quá khứ của can. - Cấu trúc: S + can/ could + V nguyên thể.

  • Động từ khuyết thiếu: must và have to

    “must” và “have to” đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng thiên về quy định; HAVE TO dùng cho tất cả mọi thì, MUST để nói về hiện tại hay tương lai; trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did..., còn MUST thì không;

  • Cấu trúc used to

    Cấu trúc used to dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ, hay cấu trúc này được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt của hành động/sự việc xảy ra ở hiện tại và quá khứ.

close