Consonant clusters

Cụm phụ âm là một nhóm gồm 2 phụ âm trở lên xuất hiện cùng nhau trong một từ và không có nguyên âm giữa các phụ âm đó.

I. Khái niệm cụm phụ âm (Consonant clusters)

Cụm phụ âm là một nhóm gồm 2 phụ âm trở lên xuất hiện cùng nhau trong một từ và không có nguyên âm giữa các phụ âm đó.

Khi đọc các cụm phụ âm, mỗi chữ cái được đọc tách biệt.

II. Các cụm phụ âm phổ biến (Common consonant clusters)

1./br/

break (v): làm vỡ

bring (v): mang lại

brother (n): anh/ em trai

2. /kr/

cry (n): khóc

create (v): tạo ra

crazy (adj): cuồng nhiệt

3. /dr/

draw (v): vẽ

drive (v): lái

dream (n): giấc mơ

4. /gr/

great (adj): tuyệt vời

green (adj): màu xanh lá

grow (v): phát triển

5. /pr/

price (n): giá cả

practice (v): thực hành

private (adj): riêng tư

6. /tr/

try (v): cố gắng

tree (n): cây

true (adj): đúng

7. /kl/

clam (n): con sò

clay (n): đất sét

clean (adj): sạch sẽ

8. /pl/

plant (v): trồng trọt

please (v): làm hài lòng

plural (adj): số nhiều

9. /ts/

flats (n): căn hộ

cats (n): những con mèo

pets (n): thú cưng

10. /bl/

blame (v): đổ lỗi

blue (n): màu xanh lam

black (n): màu đen

11. /nd/

second (adj): số thứ tự 2

hand (n): bàn tay

blend (v): trộn

12. /nt/

student (n): học sinh

comment (n): bình luận

aunt (n): dì, cô, bác gái

  • Âm /ð/

    Âm /ð/ là phụ âm hữu thanh. Cách phát âm /ð/ Khẩu hình và đặt lưỡi: miệng hơi mở; đầu lưỡi đặt giữa 2 hàm răng trên dưới và hơi đưa ra bên ngoài Đẩy luồng hơi qua lưỡi và chặn lại khi đi qua hàm trên Không để hơi thoát ra phía trước, rung thanh quản

  • Âm /θ/

    Âm /θ/ là phụ âm vô thanh. Cách phát âm /θ/ Mở miệng 1 chút để tạo khoảng không giữa 2 hàm răng trên và dưới. Nhẹ nhàng đặt đầu lưỡi giữa 2 hàm răng cửa. Giữ cho răng và môi chạm nhau vừa đủ để đẩy hơi, nhưng cũng không quá chặt vì như vậy luồng hơi sẽ không thoát ra được. Đẩy hơi qua miệng mà không để bất cứ luồng hơi nào qua mũi.

  • Âm /w/

    Âm /w/ là phụ âm hữu thanh. Cách phát âm /w/ Bắt đầu chu miệng ra ngoài, giống như khi tạo âm /uː/. Nhanh chóng mở rộng và tách môi ra, dịch chuyển khóe môi hướng về phía tai. Giữ vị trí này cho tới khi chuyển sang nguyên âm tiếp theo trong từ. Dây thanh quản rung khi phát âm âm này.

  • Âm /dʒ/

    Âm /dʒ/ là phụ âm hữu thanh. Hai hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra 2 phía. Đầu lưỡi được đặt ở chân răng cửa hàm răng trên, khi hạ đầu lưỡi, đẩy luồng hơi qua đầu lưỡi và vòm họng. Dùng giọng tạo âm /dʒ/, rung cổ họng.

  • Âm /tʃ/

    Âm /tʃ/ là phụ âm vô thanh. Cách phát âm /tʃ/: Hai hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra các phía. Đầu lưỡi đặt gần mặt hàm trên, răng cửa trên. Đầu lưỡi hạ xuống, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng. Đọc /tʃ/ có kết hợp với /t/ và /ʃ/

close