Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được dùng để: diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen, diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý, diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng, diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác

1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.

- I watch TV everyday.

(Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)

=> Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn.

- My teacher usually gives us homework.

(Giáo viên thường xuyên cho chúng tôi bài về nhà.)

=> Việc giáo viên giao bài về nhà xảy ra thường xuyên nên ta dùng thì hiện tại đơn.

2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.         

The Earth goes around the Sun.

(Trái Đất quay quanh mặt trời.)

=> Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn,

3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng.  

- The plane takes off at 6 a.m today.

(Máy bay sẽ cất cánh lúc 6 giờ sáng hôm nay.)

- The train leaves at 10 p.m tomorrow.

(Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)

=> Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta dùng thì hiện tại đơn.

4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.        

- I think that your friend is a good person.

(Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người tốt.)

=> Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn.

- She feels very excited.

(Cô ấy cảm thấy rất hào hứng.)

=> Động từ chính “feel” chỉ cảm giác nên ta dùng thì hiện tại đơn.

  • Trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn

    Các trạng từ chỉ tần suất trong thì hiện tại đơn gồm: always, usually, often, sometimes, seldom, never,...thường đứng sau động từ be, trước động từ thường, giữa trợ động từ và động từ chính

  • Thì hiện tại đơn với động từ "be"

    Động từ "be" thì hiện tại đơn có các dạng "am/is/are". Trong đó I + am, he/she/it và chủ ngữ số ít + is, we/you/they và chủ ngữ số nhiều + are; dạng phủ định thêm "not" sau động từ "be"; dạng câu hỏi đảo động từ "be" ra trước chủ ngữ

  • Thì hiện tại đơn với động từ thường

    Thì hiện tại đơn động từ thường dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều động từ giữ nguyên, chủ ngữ số ít động từ thêm -s/-es, dạng phủ định thêm mượn trợ động từ "do/does" và thêm "not" vào, dạng câu hỏi đảo trợ động từ "do/does" ra trước chủ ngữ

  • Quy tắc thêm s/es sau động từ thì hiện tại đơn

    Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it), động từ phải thêm “s” hoặc “es”. Nguyên tắc như sau: Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ; Thêm “es” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi - ch, sh, x, s, o; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “y”, thêm “S”; Nếu một động từ có đuôi “y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close