Trắc nghiệm Bài 14. Bạch cầu – Miễn dịch - Sinh 8

Đề bài

Câu 1 :

Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?

  • A

    3 loại   

  • B

    4 loại

  • C

    5 loại   

  • D

    6 loại

Câu 2 :

Đặc điểm nào dưới đây là của bạch cầu ?

  • A

    Trong suốt không màu, có khả năng biến hình

  • B

    Màu hồng hình đĩa lõm 2 mặt, không nhân

  • C

    Chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ 

  • D

    Là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống

Câu 3 :

Chức năng của bạch cầu là:

  • A

    Tạo ra quá trình đông máu

  • B

    Vận chuyển khí ôxi đến các tế bào 

  • C

    Bảo vệ cơ thể

  • D

    Vận chuyển khí CO2 từ các tế bào về tim

Câu 4 :

Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

  • A

    Thực bào.

  • B

    Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

  • C

    Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

  • D

    Cả A, B và C đúng.

Câu 5 :

Khi vi khuẩn xâm nhập vào phần bị tổn thương của cơ thể, đầu tiên tế bào bạch cầu sẽ thực hiện

  • A

    Sự ẩm bào

  • B
    Sự thực bào
  • C
    Tạo thành màng ngăn sự xâm nhập của vi khuẩn
  • D
    Cả 3 ý trên
Câu 6 :

Thế nào là hiện tượng thực bào ?

  • A

    Các bạch cầu bao vây, vô hiệu hoá vi khuẩn

  • B

    Các bạch cầu tiết enzim phân giải vi khuẩn

  • C

    Các bạch cầu hình thành chân giả bắt nuốt và tiêu hoá vi khuẩn 

  • D

    Cả A và C

Câu 7 :

Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?

  • A

    Bạch cầu ưa kiềm

  • B

    Bạch cầu mônô

  • C

    Bạch cầu limphô

  • D

    Bạch cầu trung tính

Câu 8 :

Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ?

  • A

    Bạch cầu trung tính

  • B

    Bạch cầu limphô

  • C

    Bạch cầu ưa kiềm

  • D

    Bạch cầu ưa axit

Câu 9 :

Kháng nguyên là

  • A

    một loại prôtêin do tế bào hồng cầu tiết ra

  • B

    một loại prôtêin do tế bào bạch cầu tiết ra.

  • C

    một loại prôtêin do tế bào tiểu cầu tiết ra.

  • D

    những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Câu 10 :

Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

  • A

    chất kháng sinh.

  • B

    kháng thể.

  • C

    kháng nguyên.

  • D

    prôtêin độc.

Câu 11 :

Bạch cầu trung tính tăng lên khi

  • A

    nhiễm độc kim loại.

  • B

    nhiễm khuẩn, 

  • C

    nhiễm virut.

  • D

    cả B và C.

Câu 12 :

Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của

  • A

    bạch cầu trung tính.

  • B

    bạch cầu limphô T.

  • C

    bạch cầu limphô B.

  • D

    bạch cầu ưa kiềm

Câu 13 :

Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?

  • A

    Bạch cầu mônô

  • B

    Bạch cầu limphô B

  • C

    Bạch cầu limphô T

  • D

    Bạch cầu ưa axit

Câu 14 :

Kháng thể là gì ?

  • A

    Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.

  • B

    Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. 

  • C

    Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.

  • D

    Cả A và B.

Câu 15 :

Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?

  • A

    Kháng nguyên – kháng thể

  • B

    Kháng nguyên – kháng sinh

  • C

    Kháng sinh – kháng thể

  • D

    Vi khuẩn – prôtêin độc

Câu 16 :

Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?

  • A

    Prôtêin độc

  • B

    Kháng thể

  • C

    Kháng nguyên

  • D

    Kháng sinh

Câu 17 :

Miễn dịch là khả năng

  • A
    Cơ thể mắc một bệnh nào đó rồi tự khỏi
  • B
    Cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó
  • C
    Cơ thể tiết ra chất chống lại mầm bệnh
  • D
    Cơ thể bị bệnh
Câu 18 :

Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?

  • A

    Toi gà

  • B

    Cúm gia cầm

  • C

    Dịch hạch

  • D

    Cúm lợn

Câu 19 :

Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là

  • A

    Miễn dịch bẩm sinh.

  • B

    Miễn dịch chủ động

  • C

    Miễn dịch tập nhiễm.

  • D

    Miễn dịch bị động.

Câu 20 :

Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?

  • A

    Miễn dịch tự nhiên

  • B

    Miễn dịch nhân tạo

  • C

    Miễn dịch tập nhiễm

  • D

    Miễn dịch bẩm sinh

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?

  • A

    3 loại   

  • B

    4 loại

  • C

    5 loại   

  • D

    6 loại

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Bạch cầu đươc phân chia thành 5 loại 

Câu 2 :

Đặc điểm nào dưới đây là của bạch cầu ?

  • A

    Trong suốt không màu, có khả năng biến hình

  • B

    Màu hồng hình đĩa lõm 2 mặt, không nhân

  • C

    Chỉ là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ 

  • D

    Là đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể sống

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bạch cầu trong suốt không màu, có khả năng biến hình.

Câu 3 :

Chức năng của bạch cầu là:

  • A

    Tạo ra quá trình đông máu

  • B

    Vận chuyển khí ôxi đến các tế bào 

  • C

    Bảo vệ cơ thể

  • D

    Vận chuyển khí CO2 từ các tế bào về tim

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Chức năng của bạch cầu là bảo vệ cơ thể.

Câu 4 :

Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

  • A

    Thực bào.

  • B

    Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

  • C

    Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

  • D

    Cả A, B và C đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng các cơ chế:

- Thực bào.

- Tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên,

- Phá huỷ các tế bào đã bị nhiễm virut, vi khuẩn.

Câu 5 :

Khi vi khuẩn xâm nhập vào phần bị tổn thương của cơ thể, đầu tiên tế bào bạch cầu sẽ thực hiện

  • A

    Sự ẩm bào

  • B
    Sự thực bào
  • C
    Tạo thành màng ngăn sự xâm nhập của vi khuẩn
  • D
    Cả 3 ý trên

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khi vi khuẩn xâm nhập vào phần bị tổn thương của cơ thể, đầu tiên tế bào bạch cầu sẽ thực hiện thực bào, tiêu diệt vi khuẩn.

Câu 6 :

Thế nào là hiện tượng thực bào ?

  • A

    Các bạch cầu bao vây, vô hiệu hoá vi khuẩn

  • B

    Các bạch cầu tiết enzim phân giải vi khuẩn

  • C

    Các bạch cầu hình thành chân giả bắt nuốt và tiêu hoá vi khuẩn 

  • D

    Cả A và C

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt nuốt và tiêu hoá vi khuẩn.

Câu 7 :

Đại thực bào là do loại bạch cầu nào phát triển thành ?

  • A

    Bạch cầu ưa kiềm

  • B

    Bạch cầu mônô

  • C

    Bạch cầu limphô

  • D

    Bạch cầu trung tính

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đại thực bào là do bạch cầu mônô phát triển thành

Câu 8 :

Loại bạch cầu nào dưới đây tham gia vào hoạt động thực bào ?

  • A

    Bạch cầu trung tính

  • B

    Bạch cầu limphô

  • C

    Bạch cầu ưa kiềm

  • D

    Bạch cầu ưa axit

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Bạch cầu trung tính tham gia vào hoạt động thực bào

Câu 9 :

Kháng nguyên là

  • A

    một loại prôtêin do tế bào hồng cầu tiết ra

  • B

    một loại prôtêin do tế bào bạch cầu tiết ra.

  • C

    một loại prôtêin do tế bào tiểu cầu tiết ra.

  • D

    những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra các kháng thể.

Câu 10 :

Khi chúng ta bị ong chích thì nọc độc của ong được xem là

  • A

    chất kháng sinh.

  • B

    kháng thể.

  • C

    kháng nguyên.

  • D

    prôtêin độc.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Nọc độc của ong được xem là kháng nguyên.

Câu 11 :

Bạch cầu trung tính tăng lên khi

  • A

    nhiễm độc kim loại.

  • B

    nhiễm khuẩn, 

  • C

    nhiễm virut.

  • D

    cả B và C.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bạch cầu trung tính tham gia vào hoạt động thực bào 

Lời giải chi tiết :

Bạch cầu trung tính tăng lên khi cơ thể nhiễm khuẩn nhiễm virut.

Câu 12 :

Trong hệ thống “hàng rào” phòng chống bệnh tật của con người, nếu vi khuẩn, virut thoát khỏi sự thực bào thì ngay sau đó, chúng sẽ phải đối diện với hoạt động bảo vệ của

  • A

    bạch cầu trung tính.

  • B

    bạch cầu limphô T.

  • C

    bạch cầu limphô B.

  • D

    bạch cầu ưa kiềm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi các vi khuẩn thoát khỏi sự thực bào sẽ gặp hoạt động bảo vệ của bạch cầu limpho B

Câu 13 :

Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có khả năng tiết kháng thể ?

  • A

    Bạch cầu mônô

  • B

    Bạch cầu limphô B

  • C

    Bạch cầu limphô T

  • D

    Bạch cầu ưa axit

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bạch cầu limphô B có khả năng tiết kháng thể.

Câu 14 :

Kháng thể là gì ?

  • A

    Các phân tử chất rắn có sẵn trong cơ thể.

  • B

    Những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. 

  • C

    Những phân tử prôtêin do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên.

  • D

    Cả A và B.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kháng thể là những phân tử prôtêin do tế bào limphô B tạo ra để chống lại các kháng nguyên.

Câu 15 :

Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố nào dưới đây diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá ?

  • A

    Kháng nguyên – kháng thể

  • B

    Kháng nguyên – kháng sinh

  • C

    Kháng sinh – kháng thể

  • D

    Vi khuẩn – prôtêin độc

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Kháng nguyên – kháng thể kết hợp theo cơ chế chìa khoá và ổ khoá.

Câu 16 :

Tế bào limphô T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây ?

  • A

    Prôtêin độc

  • B

    Kháng thể

  • C

    Kháng nguyên

  • D

    Kháng sinh

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tế bào limphô T có khả năng tiết ra Prôtêin độc

Câu 17 :

Miễn dịch là khả năng

  • A
    Cơ thể mắc một bệnh nào đó rồi tự khỏi
  • B
    Cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó
  • C
    Cơ thể tiết ra chất chống lại mầm bệnh
  • D
    Cơ thể bị bệnh

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.

Câu 18 :

Con người không có khả năng mắc phải căn bệnh nào dưới đây ?

  • A

    Toi gà

  • B

    Cúm gia cầm

  • C

    Dịch hạch

  • D

    Cúm lợn

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Con người không có khả năng mắc toi gà

Câu 19 :

Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là

  • A

    Miễn dịch bẩm sinh.

  • B

    Miễn dịch chủ động

  • C

    Miễn dịch tập nhiễm.

  • D

    Miễn dịch bị động.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khả năng người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm bệnh nào đó, sau đó không mắc lại bệnh đó nữa được gọi là miễn dịch tập nhiễm.

Câu 20 :

Khi được tiêm phòng vacxin thuỷ đậu, chúng ta sẽ không bị mắc căn bệnh này trong tương lai. Đây là dạng miễn dịch nào ?

  • A

    Miễn dịch tự nhiên

  • B

    Miễn dịch nhân tạo

  • C

    Miễn dịch tập nhiễm

  • D

    Miễn dịch bẩm sinh

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đây là miễn dịch nhân tạo, có được sau khi tiêm phòng.

close