Looking Back Unit 8 trang 28 SGK tiếng Anh 9 mới

Tổng hợp bài tập looking back Unit 8, có đáp án và lời giải chi tiết.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

1. Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words.

(Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa.) 

touring                          safaris                     breaktaking                     experience                     ticket                     holidays                     expeditions                      travellers

If you dream of getting close to the wild side of the natural world, then join our WildlifeTours! We offer classic wildlife (1) ________, exciting (2) ________, family holidays, and tailor-made holidays. Our adventure (3) ________ to Africa range from a week (4) ________ Kenya to the ultimate African adventure travelling from South to East Africa over one month! Perfect for families, groups of friends or solo (5) ________, our safari holidays aim to offer you an incredible wildlife (6) ________. And remember, nothing gets your heart beating faster than hearing lions roar at night.

Phương pháp giải:

- touring (V-ing): đi du lịch

- safaris (n): cuộc đi săn                   

- breaktaking (adj): ngoạn mục

- experience (n): trải nghiệm

- ticket (n): vé

- holidays (n): kì nghỉ mát                   

- expeditions (n): cuộc thám hiểm                     

- travellers (n): du khách

Lời giải chi tiết:

1. safaris/expeditions.

2. expeditions/safaris

3. holidays

4. touring

5. travellers

6. experience

If you dream of getting close to the wild side of the natural world, then join our WildlifeTours! We offer classic wildlife (1) safaris / expeditions , exciting (2) expeditions / safaris, family holidays, and tailor-made holidays. Our adventure (3) holidays to Africa range from a week (4) touring Kenya to the ultimate African adventure travelling from South to East Africa over one month! Perfect for families, groups of friends or solo (5) travellers, our safari holidays aim to offer you an incredible wildlife (6) experience. And remember, nothing gets your heart beating faster than hearing lions roar at night.

Tạm dịch:

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences.

(Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)  

holiday

offs

glasses

marker

out

check

over

stop

jet

sun

take

lag

1. Travellers who cross the Atlantic from New York to London often suffer from ___________ for a few days.

2. We would like to remind all guests that ___________  is at noon.

3. We didn't fly directly to Australia – we had a one-night ___________  in Singapore.

4. It is irritating that some movie stars wear their ___________  even in church.

5. Someone who is away from home on holiday is a ___________.

6. Because of the bad weather, there were no ___________  from the airport this morning.

Lời giải chi tiết:

1. jet lag

2. checkout

3. stopover

4. sunglasses

5. holidaymaker

6. take-offs

1. jet lag: say máy bay do lệch múi giờ 

ravellers who cross the Atlantic from New York to London often suffer from jet lag for a few days. 

(Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày)

2. checkout: thủ tục trả phòng

We would like to remind all guests that checkout is at noon.

(Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa.)

3. stopover: quá cảnh, ngủ lại

We didn't fly directly to Australia - we had a one-night stopover in Singapore.

(Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo.)

4. sunglasses: kính râm, kính mát

It is irritating that some movie stars wear their sunglasses even in church.

(Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ.)

5. holidaymaker: người đi nghỉ dưỡng

Someone who is away from home on holiday is a holidaymaker.

(Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ dưỡng.)

6. take-off: cất cánh (máy bay)

Because of the bad weather, there were no take-offs from the airport this morning.

(Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner.  

(Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)

Example: (Ví dụ)

tour operator (người điều hành chuyến du lịch)

If there are any problems, you should contact your tour operator.

(Nếu có bất kỳ vấn đề gì, bạn nên liên hệ với nhà điều hành tour của bạn.)

tour                operator                return                tour                soft                round                ticket                ware                 package                trip


Lời giải chi tiết:

1. package tour

2. return ticket

3. software

4. round trip

1. package tour: chuyến đi trọn gói

We bought a package tour to Spain. 

(Tôi đã mua một chuyến đi trọn gói đến Tây Ban Nha.)

2. return ticket: vé khứ hồi

A return ticket to London, please.

(Một vé khứ hồi đến London ạ.)

3. software: phần mềm

He works for a software company.

(Anh ấy đang làm ở một công ty phần mềm.)

4. round trip: chuyến đi khứ hồi

I’d like a round-trip ticket to Baltimore, please.

(Tôi muốn đặt một vé khứ hồi đến Baltimore.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. 

(Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)

1. My aunt and uncle love sun! They stay in UK in summer and visit friends in Australia in winter.

→ _________________.

2. Not much is known about how brain works.

→ _________________.

3. Bicycle is among the most efficient machines invented by man.

→ _________________.

4. They plan to launch expedition into interior of Australia.

→ _________________.

5. If you want to go on long trip, you should prepare properly for it.

→ _________________.

6. I'm very interested in the history, especially history of Asian countries.

→ _________________.

Lời giải chi tiết:

1. sun, UK -> the sun, the UK 

2. brain works -> the brain works 

3. Bicycle -> The bicycle 

4. expedition, interior -> an/the expedition, the interior 

5. long trip -> a long trip

6. in the history, history ->  in history, the history of

1. sun, UK -> the sun, the UK 

My aunt and uncle love the sun! They stay in the UK in summer and visit friends in Australia in winter.

(Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông.)

2. brain works -> the brain works 

Not much is known about how the brain works.

(Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc.)

3. Bicycle -> The bicycle 

The bicycle  is among the most efficient machines invented by man.

(Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người.)

4. expedition, interior -> an/the expedition, the interior 

They plan to launch an/the expedition into the interior of Australia.

(Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc.)

5. long trip -> a long trip

If you want to go on a long trip, you should prepare properly for it.

(Nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ.)

6. in the history, history ->  in history, the history of

I’m very interested in history, especially the history of of Asian countries.

(Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS.

(Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa.) 

Example: (Ví dụ)

My sister studies at university. (A)

(Chị tôi học ở trường đại học.)

→ My sister is a university student.

(Chị tôi là sinh viên đại học.)

1. The journey was terrible. (WHAT)

(Hành trình thật là khủng khiếp.)

_____________________

2. Our hotel was lovely – it was by the sea. (STAYED)

(Khách sạn của chúng ta đáng yêu - nó ở gần biển.)

_____________________

3. I watched an interesting programme on TV yesterday. (THE)

(Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua.)

_____________________

4. The guitar my friend has just bought is old. (AN)

(Chiếc Guitar bạn tôi mua nó đã cũ.)

_____________________

5. She needs to travel to Kyoto on business. (TRIP)

(Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc.)

_____________________

Lời giải chi tiết:

1. What a terrible journey (it was)!

(Một chuyến đi thật khủng khiếp!)

2. We stayed at a lovely hotel by the sea.

(Chúng tôi sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển.)

3. The programme I watched yesterday was interesting.

(Chương trình mà tôi đã xem tối qua rất thú vị.)

4. My friend has just bought an old guitar.

(Bạn tôi đã mua một chiếc ghi-ta cũ.)

5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

(Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.)

Bài 6 a

Video hướng dẫn giải

6.a What would you like to do most on holiday? Tick () three things. Share your ideas with a partner.  

(Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè.)

1. go camping (cắm trại) _____
2. watch the wildlife (ngắm động vật hoang dã) _____
3. visit a museum (tham quan viện bảo tàng) _____
4. meet local people (gặp người dân đại phương) _____

5. visit historic places (thăm quan di tích lịch sử)

_____
6. relax and laze round (thư giãn và đi loanh quanh) _____
7. make new friends (gặp gỡ bạn mới) _____
8. go to a theme park (đi đến một công viên giải trí) _____

Lời giải chi tiết:

On holiday, I’d like to go camping with my best friends or my family. Sometimes I want to relax and laze around if I have worked hard. If my holiday is long enough, I will watch the wildlife in national parks or natural conservations.

(Vào kì nghỉ mình muốn đi cắm trại với bạn thân hoặc gia đình. Thỉnh thoảng mình muốn nghỉ ngơi và đi loanh quanh nếu phải làm việc chăm chỉ trước đó. Nếu kì nghỉ đủ dài, mình muốn chiêm ngưỡng thé giới hoang dã ở các công viên quốc gia hoặc các khu bảo tồn thiên nhiên.)

Bài 6 b

b. Name three things you don't like to do on holiday, and say why.

(Kể tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao.)

Lời giải chi tiết:

I don’t like to cook meals, stay in a hotel all day and suffer from bad weather on holiday because they make me waste time and destroy my feeling. 

(Tôi không thích nấu ăn, ở khách sạn cả ngày và chịu đựng thời tiết xấu bởi vì chúng làm tôi lãng phí thời gian và phá hủy tâm trạng.)

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close