Grammar: Defining relative clause - Unit 10 SGK Tiếng Anh 9 mớiTổng hợp lý thuyết về mệnh đề quan hệ xác định - unit 10 tiếng Anh 9 mới. DEFINING RELATIVE CLAUSE (MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH) I. Định nghĩa - Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. - Dấu hiệu nhận biết: Mệnh đề xác định không có dấu phẩy. Ví dụ: Do you know the name of the man who came here yesterday? (Bạn có biết tên người đàn ông đã đến đây vào hôm qua không?) The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner. (Người đàn ông mà bạn gặp hôm qua sẽ đến nhà mình ăn tối.) II. Đại từ quan hệ
- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất Ví dụ: This is the most beautiful dress that I have. (Đây là chiếc váy đẹp nhất mà tôi có.) - Khi đi sau các từ: only, the first, the last Ví dụ: You are the only person that can help us. (Bạn là người duy nhất có thể giúp chúng tôi.) - Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật. Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field. (Chúng ta có thể nhìn thấy nhiều người và gia súc đang đến cánh đồng.) - Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. Ví dụ: I’ll tell you something that is very interesting. (Tôi sẽ kể bài nghe về cái gì đó thú vị.) III. Trạng từ quan hệ
Lưu ý: 1. Các trạng từ quan hệ không đi kèm với giới từ. 2. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.) Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year. => Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher. => Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. 3. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ(whom, which) làm tân ngữ Ví dụ: - The girl whom you met yesterday is my close friend. => The girl you met yesterday is my close friend. The book which you lent me was very interesting. => The book you lent me was very interesting.
|