Looking back Unit 10 trang 56 SGK tiếng Anh 9 mớiComplete the sentences using the prompts provided.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải 1. Complete the sentences using the prompts provided. (Hoàn thành những câu sau sử dụng từ gợi ý.) 1. Vinasat-1 is Viet Nam's first telecommunication sa_______, which was launched in 2008. 2. Experiencing microgravity on a p_______ fl_______ is part of astronaut training programmes. 3. In 2015 NASA discovered an Earth-like planet which might be ha_______ because it has ‘just the right' conditions to support liquid water and possibly even life. 4. On the ISS astronauts have to at_______ themselves so they don't float around. 5. It is cheaper to build an unmanned sp_______ than the one that is manned. 6. One of the largest me_______ found on Earth is the Hoba from southwest Africa, which weighs about 54,000 kg. Lời giải chi tiết:
1. Vinasat-1 is Viet Nam's first telecommunication satelite, which was launched in 2008. (Vinasat -1 là vệ tinh viễn thông đầu tiên của Việt Nam, cái đã được phóng vào năm 2008.) 2. Experiencing microgravity on a parabolic flight is part of astronaut training programmes. (Trải nghiệm trạng thái không trọng lực trên chuyến bay mô phỏng là một phần của chương trình đào tạo phi hành gia.) 3. In 2015 NASA discovered an Earth-like planet which might be habitable because it has ‘just the right’ conditions to support liquid water and possibly even life. (Năm 2015 NASA đã khám phá một hành tinh giống Trái Đất cái mà có thể sinh sống được vì nó có những điều kiện phù hợp để cung cấp nước và thậm chí có sự sống.) 4. On the ISS astronauts have to attach themselves so they don't float around. (Ở ISS các phi hành gia phải dính chặt họ lại với nhau để mà họ không trôi lơ lửng xung quanh.) 5. It is cheaper to build an unmanned spacecraft than the one that is manned. (Rẻ hơn để xây một tàu vũ trụ không người lái so với có người lái.) 6. One of the largest meteorites found on Earth is the Hoba from southwest Africa, which weighs about 54,000 kg. (Một trong những mẩu thiên thạch lớn nhất trên Trái Đất là Hoba từ tây nam châu Phi, nặng khoảng 54,000kg.) Bài 2 Video hướng dẫn giải 2. Which verbs go with which phrases? (Động từ nào đi với các cụm từ sau?) Lời giải chi tiết:
1. to launch a spacecraft (phóng tàu vũ trụ) 2. to orbit Earth (quay quanh Trái Đất) 3. to experience microgravity (trải nghiệm trạng thái không trọng lực) 4. to live aboard the ISS (sống ở trạm ISS) 5. to train to become an astronaut (tập luyện để trở thành phi hành gia) 6. to do experiments (làm thí nghiệm) Bài 3 a Video hướng dẫn giải 3. a. These are the things that Jack had done before his birthday party last week. Report them to your partner. (Đây là những việc mà Jack đã làm trước bữa tiệc sinh nhật tuần trước. Kể lại với bạn của mình.)
1. clean the house: ___________ 2. make a cake: ___________ 3. hang up balloons: ___________ 4. buy candles: ___________ 5. select a nice music playlist: ___________ 6. choose a funny movie: ___________ Lời giải chi tiết: 1. He had cleaned the house. (Anh ấy đã quét nhà.) 2. He had made a cake. (Anh ấy đã làm bánh.) 3. He had hung up balloons. (Anh ấy đã treo bóng lên.) 4. He had bought candles. (Anh ấy đã mua nến.) 5. He had selected a nice music playlist. (Anh ấy đã chọn 1 danh sách nhạc hay.) 6. He had chosen a funny movie. (Anh ấy đã chọn một bộ phim hài hước.) Bài 3 b 3b. Look at the following training tasks that Mai had completed before she became a professional astronaut. Report them to your partner. (Nhìn vào những bài luyện tập sau mà Mai đã hoàn thành trước khi trở thành phi hành gia chuyến nghiệp. Kể lại với bạn của bạn.)
1. pass a swimming test: ____________ 2. learn about the ISS: ____________ 3. take parabolic flights: ____________ 4. study spacecraft systems: ____________ 5. experience microgravity: ____________ 6. try crew activities: ____________ Lời giải chi tiết: 1. She had passed a swimming test. (Cô ấy đã vượt qua bài kiểm tra bơi lội.) 2. She had learnt about the ISS. (Cô ấy đã học về ISS.) 3. She had taken parabolic flights. (Cô ấy đã thử những chuyến bay mô phỏng.) 4. She had studied spacecraft systems. (Cô ấy đã nghiên cứu hệ thống tàu không gian.) 5. She had experienced microgravity. (Cô ấy đã trải nghiệm trạng thái không trọng lực.) 6. She had tried crew activities. (Cô ấy đã thử những hoạt động cùng phi hành đoàn.) Bài 4 Video hướng dẫn giải 4. Circle the best answer. (Khoanh tròn đáp án đúng nhất.) 1. A visit to the ISS will be a life-changing experience whose/when/ X you'll never forget. 2. Have you talked to the student which/who/X has won this year's karate championship? He's over there. 3. Have you heard of Kepler-186f? It's a planet which/ who/X is similar in size to Earth. 4. ‘The Martian? That's exactly the film whose/ when/X I've been reading about!' Phuc said. 5. Could we meet in the café who/when/where we saw each other last time? 6. Becoming an astronaut is one profession who/X/that needs a lot of training. Lời giải chi tiết:
1. A visit to the ISS will be a life-changing experience X you'll never forget. (Chuyến tham quan đến ISS là một trải nghiệm đầy thách thức mà bạn sẽ không bao giờ quên.) 2. Have you talked to the student who has won this year's karate championship? He's there. (Bạn đã bao gờ trò chuyện với học sinh đã giàng giải vô địch karate. Em ấy đây,) 3. Have you heard of Kepler-186f? It's a planet which is similar in size to Earth. (Bạn có từng nghe về Kepler -186 f? Nó là một hành tinh tương tự kích thước của Trái Đất.) 4. 'The Martian? That's exactly the film X I've been reading about!’ Phuc said. ("Người sao hỏa? Đó chính xác là bộ phim tôi đã đọc," Phúc nói.) 5. Could we meet in the café where we saw each other last time? (Chúng ta có thể gặp nhau trong quán cà phê nơi chúng ta đã gặp nhau lần trước không?) 6. Becoming an astronaut is one profession that needs a lot of training. (Trở thành phi hành gia là một sự nghiệp cần nhiều tập luyện.) Bài 5 Video hướng dẫn giải 5. GAME: THE LONGEST SENTENCE IN THE WORLD! (Trò chơi: câu dài nhất trên thế giới) As a class, agree on a famous person/thing that will be described. In groups, pass a piece of paper around among the group members. Each member adds a defining relative clause to describe the person. After five minutes, the group which has the longest sentence is the winner. (Trong cả lớp, thống nhất chọn một người hay một vật nổi tiếng sẽ được miêu tả. Trong nhóm, chuyền 1 mẩu giấy cho các thành viên trong nhóm. Mỗi thành viên thêm một mệnh đề quan hệ để mô tả người đó. Sau 5 phút, nhóm nào có câu dài nhất sẽ thắng.) Alternatively, each group can choose a famous person (without mentioning his/her name) and write a sentence as long as possible with relative clauses for other groups to guess who the person being described is. (Tương tự, mỗi nhóm có thể chọn một người nổi tiếng ( không đề cập tên) và viết những câu dài nhất có thể với mệnh đề quan hệ cho nhóm khác đoán người đang được mô tả là ai.) Example: (a footballer) (Ví dụ: một cầu thủ) This is a footballer who comes from Britain… (Đây là cầu thủ người Anh.) …who used to play for Manchester United… (người đã từng chơi cho MU) …who is married to a famous singer… (kết hôn với ca sĩ nổi tiếng) …who has four children… (có 4 người con) It’s David Beckham! (Đó là David Beckham!) Lời giải chi tiết: Example 1: This is a male singer... (Đây là một nam ca sĩ ...) ...who is a Canadian... (... người Canada ...) ...who is born in 1994... (... người sinh năm 1994 ...) ...who became the first artist to have 7 songs from a debut record chart on Billboard Hot 100... (... người đã trở thành nghệ sĩ đầu tiên có 7 bài hát từ bảng xếp hạng kỷ lục đầu tay trên Billboard Hot 100 ...) ...who has a famous single called “Baby”... (... người có đĩa đơn nổi tiếng "Baby" ...) => It's Justin Bieber! (Đó là Justin Bieber!) Example 2: This is a politician coming from America... (Đây là một chính trị gia đến từ Mỹ ...) ... who was the first black to hold the president of USA. (là người da đen đầu tiên giữ chức tổng thống Hoa Kỳ.) ... who had 8 years of working in White house. (người đã có 8 năm làm việc tại Nhà trắng.) ... who was recognized to be one of the most powerful people in the world. (người được công nhận là một trong những người quyền lực nhất thế giới.) => It's Barack Obama. (Đó là Barack Obama.) Bài 6 Video hướng dẫn giải 6. Role-play. In groups of four, take turns to be two interviewers for 4Teen radio station and two astronauts who have spent time on the ISS. The interview should focus on daily life on the ISS. (Phân vai. Nhóm 4 người thay phiên nhau trong hai cuộc phỏng vấn cho đài phát thanh 4Teen và hai phi hành gia đã từng ở ISS. Buổi phỏng vấn nên tập trung vào đời sống hằng ngày trên ISS.) Lời giải chi tiết: - Did you have free time when you were on the ISS? What did you do in your free time? (Bạn có thời gian rảnh khi ở trên ISS không? Bạn đã làm gì trong thời gian rảnh?) - What food did you usually eat when you were on the ISS? Did the food taste good? (Thức ăn nào bạn thường ăn khi ở trên ISS? Thức ăn có ngon không?) - How did you communicate with your family and friends? How often do you communicate with them? (Làm thế nào bạn liên lạc với gia đình và bạn bè của bạn? Bạn có thường xuyên liên lạc với họ không?) - Did you have any problem with your teammates when working in the ISS? How did you solve these problems? (Bạn có gặp vấn đề gì với đồng đội khi làm việc trong ISS không? Làm thế nào bạn giải quyết những vấn đề này?) - What did you find most difficult when living in the ISS? How did you overcome this difficulty? (Điều gì làm bạn cảm thấy khó khăn nhất khi sống trong ISS? Làm thế nào bạn vượt qua khó khăn này?)
|