Grammar: Used to - Unit 4 SGK Tiếng Anh 9 mớiTổng hợp lý thuyết ngữ pháp "used to + V" - Unit 4 tiếng Anh 9 mới. USED TO INFINITIVE ( USED TO + ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ) 1. S + used to + V-inf (đã từng) - Sử dụng “used to V” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà ở hiện tại không còn nữa. - Chú ý: + “used to V” chỉ được sử dụng trong thì quá khứ. Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. But I don’t get up early now. (Thời học sinh tôi đã từng dạy sớm vào buổi sang. Nhưng bây giờ tôi không thức dậy sớm nữa.) + Thể phủ định: didn’t use to + V (đã không) Ví dụ: He didn’t use to brush his teeth before going to bed when he was young. (Khi còn trẻ anh ấy không có thói quen đánh răng trước khi đi ngủ.) 2. be/get used to something/doing something (quen với việc…) - Cấu trúc: S + be/ get used to + V-ing/ noun - Trong cấu trúc này, “used” là 1 tính từ và “to” là giới từ nên sau đó là một danh từ hoặc V-ing. Ví dụ: + I am used to eating an apple in after breakfast. (Tôi thường hay ăn 1 quả táo sau bữa sáng.) + He is not used to reading newspaper. (Anh ta không có thói quen đọc báo.) 3. Dạng bị động : S + be used to V (được sử dụng để) Có thể được sử dụng trong câu bị động với nghĩa là đồ vật được sử dụng để làm gì. Ví dụ: Money is used to buy and sell goods. = Money is used for buying and selling goods. (Tiền được sử dụng để mua và bán hàng hóa.)
|