Thể sai khiến: have something done

Dạng Chủ động (have someone do): khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động. Dạng bị động (have something done): khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.

1. Dạng chủ động: khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động

S + HAVE + O (person) + V nguyên thể + O

S + GET + O (person) + to V + O

Ví dụ:

The manager had his secretary prepare the report.

(Người quản lý nhờ thư ký chuẩn bị báo cáo.)

 I’m going to get Harry to repair my car.

 (Tôi sẽ nhờ Harry sửa xe cho tôi.)

2. Dạng bị động: khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.

S+ HAVE+ O+ past participle (Vp2)

S+ GET+ O+ past participle (Vp2)

Ví dụ:

You should have your car serviced regularly.

(Bạn nên bảo dưỡng xe thường xuyên.)

I lost my key. I’ll have to get another key made.

(Tôi bị mất chìa khóa. Tôi sẽ phải làm một chiếc chìa khóa khác.)

* Cấu trúc have/ get+ O+ past participle còn được dùng để nói về điều gì đó (thường không tốt đẹp) xảy ra cho người nào đó.

Ví dụ: 

We had all our money stolen while we were on holiday. (All our money was stolen.)

(Chúng tôi đã bị đánh cắp hết tiền trong khi đi nghỉ. (Tất cả tiền của chúng tôi đã bị đánh cắp.))

John had his nose broken in a fight. (John’s nose was broken in a fight.)

(John bị gãy mũi trong một trận đánh nhau. (Mũi của John bị gãy trong một trận đánh nhau.))

  • Cụm động từ (Phrasal verbs)

    Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm: account for, ask for, break up, break out, break down, bring up, catch up,...

  • Động từ khuyết thiếu: have to/ must/ should/ ought to/ had better

    - have to: nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm - must: dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện - should/ ought to/ had better: đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó

  • Động từ khuyết thiếu: may/might, will, could

    - S + might + V: có thể. - được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại - diễn đạt một khả năng trong tương lai - S + will + V: sẽ - đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước - đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will” - một lời hứa thực hiện được hay không thì không chắc chắn - một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai

  • Phân biệt: will / be going to và be like

    Sự khác nhau giữa will và be going to: will + V (tương lai đơn) thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai >< be going to + V (tương lai gần) dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết

  • Động từ khuyết thiếu hoàn thành

    1. may/ might + have + Vp2: có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc. 2. should have + Vp2: lẽ ra nên Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra. 3. could have + Vp2: lẽ ra đã có thể Chỉ một việc gì đó có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra, hoặc một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó. 4. must have + Vp2: hẳn là đã Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện t

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close