Câu bị động - The passiveCâu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động. 1. Định nghĩa câu bị động Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động. 2. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động: S + V + O Câu bị động: S + be Ved/V3 (+by/ with O) Ví dụ: - My mother is washing apples in the yard. (Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.) => Apples are being washed in the yard by my mother. (Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.) 3. Các bước chuyển câu chủ động sang bị động - xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động. - xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ. - chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people… Ví dụ: I planted a flower plant in the garden. (Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.) => A flower was planted in the garden (by me). (Một cây hoa được trồng ở trong vườn bởi tôi.) 4. Công thức bị động của các thì cơ bản
|