Động từ khuyết thiếu: have to/ must/ should/ ought to/ had better

- have to: nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm - must: dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện - should/ ought to/ had better: đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó

1. have to

- S + have to/ has to/ had to + V: phải

nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt  buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm

Ví dụ:

have to solve my homework by the 10th of this month.

(Tôi phải giải quyết bài tập về nhà trước ngày 10 tháng này.)

You have to drink a lot of water during the day because it is really good for your health.

(Bạn phải uống nhiều nước trong ngày vì nó thực sự tốt cho sức khỏe.)

2. must

- S + must + V: phải

- dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện

Ex: I must pick up my mom at 5PM.

(Tôi phải đón mẹ tôi vào lúc 5 giờ chiều.)

- Phủ định của “must” là “mustn’t” có nghĩa là CẤM

Ex: The boy musn’t play baseball in that garden.

(Thằng bé không được phép chơi bóng chày trong khu vườn ấy.)

3. should = ought to = had better

- S + should + V: nên

- đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó

- Lưu ý: shouldn't + V = ought not to + V = had better not + V

Ex: We should sort out this problem at once

(Chúng ta nên liệt kê hết tất cả các vấn đề ra cùng một lúc.)

- đưa ra một sự dự đoán về tương lai nhưng không hoàn toàn chắc chắn nó sẽ xảy ra

Ex: Price should decrease next year.

(Giá cả có thể sẽ giảm trong năm tới.)

  • Động từ khuyết thiếu: may/might, will, could

    - S + might + V: có thể. - được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại - diễn đạt một khả năng trong tương lai - S + will + V: sẽ - đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước - đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will” - một lời hứa thực hiện được hay không thì không chắc chắn - một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai

  • Phân biệt: will / be going to và be like

    Sự khác nhau giữa will và be going to: will + V (tương lai đơn) thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai >< be going to + V (tương lai gần) dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết

  • Động từ khuyết thiếu hoàn thành

    1. may/ might + have + Vp2: có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc. 2. should have + Vp2: lẽ ra nên Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra. 3. could have + Vp2: lẽ ra đã có thể Chỉ một việc gì đó có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra, hoặc một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó. 4. must have + Vp2: hẳn là đã Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện t

  • Cụm động từ (Phrasal verbs)

    Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm: account for, ask for, break up, break out, break down, bring up, catch up,...

  • Thể sai khiến: have something done

    Dạng Chủ động (have someone do): khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động. Dạng bị động (have something done): khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close