V-ing đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ

Một danh động từ là một hình thức động từ kết thúc đuôi -ing và có chức năng như một danh từ. Nó có thể được sử dụng như: chủ ngữ của câu; bổ ngữ sau động từ “be”; tân ngữ sau một số động từ như like (thích), enjoy (yêu thích), mind (ngại/ phiền), involve (liên quan), suggest (đề nghị),… hoặc sau giới từ.

GERUNDS AS SUBJECTS & OBJECTS

(V-ING ĐÓNG VAI TRÒ NHƯ CHỦ NGỮ & TÂN NGỮ)

Một danh động từ là một hình thức động từ kết thúc đuôi -ing và có chức năng như một danh từ. Nó có thể được sử dụng như:

- chủ ngữ của câu.

Ví dụ: Travelling might satisfy your desire for new experiences.

(Du lịch có thể thỏa mãn khao khát của bạn về những trải nghiệm mới mẻ.)

- bổ ngữ sau động từ “be”.

Ví dụ: Her dream job is teaching English.

(Công việc mơ ước của cô ấy là dạy tiếng Anh.)

- tân ngữ sau một số động từ như like (thích)enjoy (yêu thích)mind (ngại/ phiền)involve (liên quan)suggest (đề nghị),… hoặc sau giới từ.

Ví dụ: My father’s work involves travelling around the region.

(Công việc của bố tôi liên quan đến việc đi lại quanh khu vực.)

He apologized for not attending the meeting.

(Anh ấy xin lỗi vì đã không tham gia buổi họp.)

  • Cấu trúc: used to và be/ get used to

    Chúng ta sử dụng used to khi chúng ta muốn nói về những điều đúng trong quá khứ nhưng không còn đúng ở hiện tại. Đừng nhầm lẫn used to với cụm từ be/get used to (doing) something.

  • Thể sai khiến: have something done

    Dạng Chủ động (have someone do): khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động. Dạng bị động (have something done): khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.

  • Cụm động từ (Phrasal verbs)

    Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm: account for, ask for, break up, break out, break down, bring up, catch up,...

  • Động từ khuyết thiếu: have to/ must/ should/ ought to/ had better

    - have to: nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm - must: dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện - should/ ought to/ had better: đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó

  • Động từ khuyết thiếu: may/might, will, could

    - S + might + V: có thể. - được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại - diễn đạt một khả năng trong tương lai - S + will + V: sẽ - đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước - đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will” - một lời hứa thực hiện được hay không thì không chắc chắn - một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close