Âm /ʊ/

Âm /ʊ/ là nguyên âm ngắn. Để phát âm ta đọc âm u rồi dần dần kéo ngắn thời gian đọc u lại. Cong môi chỉ sử dụng cơ môi hơi giống cách đọc âm ư. Phát âm sử dụng đồng thời đọc âm u trong khi miệng hơi ư.

1. Giới thiệu âm /ʊ/

Là nguyên âm ngắn.

2. Cách phát âm /ʊ/

- Thả lỏng cơ miệng và đưa phần môi ra phía trước, hơi bè hơn so với khi phát âm /u:/

- Phần cuống lưỡi được nâng lên trong khi phần đầu lưỡi hạ xuống

- Phát âm âm  /ʊ/ thật gọn, lưỡi giữ nguyên vị trí.

3. Dấu hiệu nhận biết âm /ʊ/

3.1. Khi “u” đứng giữa hai phụ âm

full /fʊl/ (adj): đầy đủ

pull /pʊl/ (v): kéo

push /pʊʃ/ (v): đẩy

sugar /ˈʃʊɡər/ (n): đường

cushion /ˈkʊʃən/ (n): đệm, gối

put /pʊt/ (v): đặt, để

3.2.1. Những từ có chứa “oo”

book /bʊk/ (n): sách

look /lʊk/ (v): nhìn

cook /kʊk/ (v): nấu ăn

foot /fʊt/ (n): chân

good /ɡʊd/ (adj): tốt

wood /wʊd/ (n): gỗ

3.2.3. Một số trường hợp chứa cụm “ou”

should /ʃʊd/ (v): nên làm, phải làm

could /kʊd/ (v): có thể, có khả năng

would /wʊd/ (v): sẽ, muốn

  • Âm /uː/

    Âm /uː/ là nguyên âm dài. Cần lấy hơi sâu và đọc kéo dài âm khi đọc. Đồng thời, miệng của bạn sẽ ở trạng thái “chữ o”, đưa môi ra phía trước, miệng hơi căng sang hai bên. Sau đó, hạ từ từ đầu lưỡi xuống và nâng phần cuống lưỡi lên cao rồi giữ nguyên như vậy và phát âm /uː/.

  • Âm /ɑː/

    Âm /ɑː/ là nguyên âm dài. Khi phát âm, mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp trong khoang miệng, ngân dài hơn chữ “a” thông thường trong tiếng Việt.

  • Âm /ʌ/

    Âm /ʌ/ là nguyên âm ngắn. Cách phát âm /ʌ/ Khi phát âm, mở rộng miệng. Lưỡi của bạn nên đặt ở giữa miệng.

  • Âm /ɔː/

    Âm /ɔː/ là nguyên âm dài. Khi phát âm miệng căng, chu lên phía trước. Tròn môi (chúm chím). Ngân khoảng một giây.

  • Âm /ɒ/

    Âm /ɒ/ là nguyên âm ngắn. Cách phát âm /ɒ/ Khi phát âm, miệng mở rộng, hơi chu lên phía trước, thả lỏng và hơi tròn môi. Âm được phát ra từ sâu trong cổ họng. Âm phát ra ngắn và dứt khoát.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close