Động từ khuyết thiếu hoàn thành

1. may/ might + have + Vp2: có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc. 2. should have + Vp2: lẽ ra nên Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra. 3. could have + Vp2: lẽ ra đã có thể Chỉ một việc gì đó có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra, hoặc một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó. 4. must have + Vp2: hẳn là đã Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện t

1. may/ might + have + Vp2: có lẽ đã

Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

It may have rained last night, but I'm not sure.

(Trời có thể đã mưa đêm qua, nhưng tôi không chắc lắm.)

2. should have + Vp2: lẽ ra nên

Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Maria should have called John last night.

(Lẽ ra Maria nên gọi cho John tối qua.) – nhưng thực tế đã không gọi

   shouldn’t have Vp2: đáng ra không làm nhưng đã làm

VD: I shoudn’t have eaten too much. Now I feel terrible.

(Tôi đáng ra không nên ăn nhiều. Bây giờ tôi rất khó chịu.)

3. could have + Vp2: lẽ ra đã có thể

Chỉ một việc gì đó có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra, hoặc một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó.

I could have stayed up late, but I decided to go to bed early.

(Lẽ ra tôi đã có thể thức khuya, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm.)

   couldn't have + Vp2: đáng lẽ ra đã không thể

Chỉ một việc gì đó đã không thể xảy ra trong quá khứ, cho dù bạn đã muốn thực hiện nó.

I couldn't have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam.

(Tôi đã không thể đến sớm hơn được. Bị kẹt xe kinh khủng.)

4. must have + Vp2: hẳn là đã

Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

The grass is wet. It must have rained last night.

(Cỏ bị ướt. Hẳn là trời đã mưa đêm qua.)

5. can’t + have + Vp2: chắc hẳn đã không

Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.

She can't have finished her homework.

(Cô ấy không thể nào đã làm xong bài tập đâu.)

  • Phân biệt: will / be going to và be like

    Sự khác nhau giữa will và be going to: will + V (tương lai đơn) thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai >< be going to + V (tương lai gần) dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết

  • Động từ khuyết thiếu: may/might, will, could

    - S + might + V: có thể. - được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại - diễn đạt một khả năng trong tương lai - S + will + V: sẽ - đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước - đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will” - một lời hứa thực hiện được hay không thì không chắc chắn - một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai

  • Động từ khuyết thiếu: have to/ must/ should/ ought to/ had better

    - have to: nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm - must: dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện - should/ ought to/ had better: đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó

  • Cụm động từ (Phrasal verbs)

    Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm: account for, ask for, break up, break out, break down, bring up, catch up,...

  • Thể sai khiến: have something done

    Dạng Chủ động (have someone do): khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động. Dạng bị động (have something done): khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close