Tiếng Anh 12 Unit 7 7F. Reading

1 SPEAKING Look at the pictures. Can you guess what their jobs are? Do you think they earn a lot of money? 2 Match the verbs (1-6) with the noun phrases (a-f). And guess which job these activities are related to. 3 Read the text and answer the questions.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 SPEAKING Look at the pictures. Can you guess what their jobs are? Do you think they earn a lot of money?

(Nhìn vào những bức tranh. Bạn có đoán được công việc của họ là gì không? Bạn có nghĩ họ kiếm được nhiều tiền không?)

Lời giải chi tiết:

Looking at two photos and the icon of Youtube on them, I can guess their jobs are vloggers. They can create many videos and content on various topics such as comedia, designing or something like that.

(Nhìn vào hai bức ảnh và biểu tượng Youtube trên đó, tôi có thể đoán được công việc của họ là vlogger. Họ có thể tạo nhiều video và nội dung về nhiều chủ đề khác nhau như hài kịch, thiết kế hoặc những thứ tương tự.)

Bài 2

2 Match the verbs (1-6) with the noun phrases (a-f). And guess which job these activities are related to.

(Nối các động từ (1-6) với các cụm danh từ (a-f). Và đoán xem những hoạt động này có liên quan đến công việc nào.)

1 plan

2 get

3 make

4 use

5 tag

6 reach out for

a software to edit videos

b what to film

c more followers

d short films with a camera or phone

f permission to film

e videos with web links for products

Lời giải chi tiết:

1 plan what to film

(kế hoạch quay phim gì)

=> Film director

(Đạo diễn phim)

2 get more followers

(có được nhiều người theo dõi hơn)

=>  Social media influencer or marketer

(Người có ảnh hưởng hoặc nhà tiếp thị trên mạng xã hội)

3 make short films with a camera or phone

(làm phim ngắn bằng máy ảnh hoặc điện thoại)

=> Filmmaker or videographer

(Nhà làm phim hoặc nhà quay phim)

4 use software to edit videos

(sử dụng phần mềm chỉnh sửa video)

=> Video editor or multimedia producer

(Người chỉnh sửa video hoặc nhà sản xuất đa phương tiện)

5 tag videos with web links for products

(gắn thẻ video kèm link web cho sản phẩm)

=> Social media manager or content creator

(Người quản lý phương tiện truyền thông xã hội hoặc người tạo nội dung)

6 reach out for permission to film

(xin phép quay phim)

=> Location scout or production coordinator

(Tìm kiếm địa điểm hoặc điều phối viên sản xuất)

 

Bài 3

STARS OF THE vlogosphere

A

Helicopters circled the sky above Piccadilly Circus as the police officers below struggled to control the thousands of fans on the streets outside the bookstore. Who were the thousands of fans waiting for? That latest pop sensation? No, a 'vlogger' - a video blogger.

B

What makes vloggers so popular? Successful vloggers share some common characteristics. They are outgoing, quick-witted and spontaneous in front of 10 their webcams. There is also a lot of interaction with the audience and feedback on their videos. This means vloggers can adapt the content of their videos to keep their viewers happy. It is material that is made by young people for young people without any intrusion from media corporations. What is more, thanks to the accessibility of modern technology, the vlogs can be watched anywhere at any time. All these ingredients have created a two-way relationship between vloggers and their subscribers, based on shared interests and trust that cannot be found between the providers and users of other media.

C

However, it appears that those shared interests and that trust might become negatively affected by money. Some of the big-name vloggers can earn 25 up to £20,000 for displaying an advertisement on their channel. They also earn a lot for mentioning or reviewing a product in a vlog. About 1,000 vloggers around the world earn at least £100,000 a year from their YouTube income. And profits are sometimes 30 earned at the expense of honesty.

D

So, will vlogs go the way of many TV programmes and films? Not according to the vloggers, who emphasise their creative independence over making money. However, Zoella, one of the few vloggers in the public eye in Britain, caused a scandal after publishing a book and claiming that it had always been her dream to write a novel. Shortly later, she had to admit that she had not written it alone and her name was justbeing used to sell it. Many experts saw it as a sign that vlogging had lost its innocence and that large media corporations were taking control.

Tạm dịch

NGÔI SAO CỦA vlogosphere

A

Máy bay trực thăng lượn vòng trên bầu trời phía trên Rạp xiếc Piccadilly trong khi các sĩ quan cảnh sát bên dưới chật vật kiểm soát hàng nghìn người hâm mộ trên đường phố bên ngoài hiệu sách. Hàng ngàn người hâm mộ đang chờ đợi ai? Hiện tượng nhạc pop mới nhất đó? Không, một 'vlogger' - một blogger video.

B

Điều gì khiến vlogger được yêu thích đến vậy? Các vlogger thành công đều có chung một số đặc điểm. Họ là những người hướng ngoại, nhanh trí và tự nhiên trước 10 webcam của mình. Ngoài ra còn có rất nhiều tương tác với khán giả và phản hồi về video của họ. Điều này có nghĩa là các vlogger có thể điều chỉnh nội dung video của họ để khiến người xem hài lòng. Đó là tài liệu được người trẻ làm ra cho giới trẻ mà không có sự can thiệp nào từ các tập đoàn truyền thông. Hơn nữa, nhờ khả năng tiếp cận của công nghệ hiện đại, các vlog có thể được xem mọi lúc, mọi nơi. Tất cả những thành phần này đã tạo ra mối quan hệ hai chiều giữa vlogger và người đăng ký của họ, dựa trên sở thích và sự tin tưởng chung mà không thể tìm thấy giữa nhà cung cấp và người dùng các phương tiện truyền thông khác.

C

Tuy nhiên, có vẻ như những lợi ích chung và niềm tin đó có thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi tiền bạc. Một số vlogger tên tuổi có thể kiếm được từ 25 đến 20.000 bảng Anh khi hiển thị quảng cáo trên kênh của họ. Họ cũng kiếm được rất nhiều tiền khi đề cập hoặc đánh giá một sản phẩm trong vlog. Khoảng 1.000 vlogger trên khắp thế giới kiếm được ít nhất 100.000 bảng mỗi năm từ thu nhập YouTube của họ. Và lợi nhuận đôi khi kiếm được 30 đô la bằng sự trung thực.

D

Vậy vlog có phù hợp với nhiều chương trình truyền hình và phim ảnh không? Không theo ý kiến của các vlogger, những người nhấn mạnh sự độc lập sáng tạo của họ trong việc kiếm tiền. Tuy nhiên, Zoella, một trong số ít vlogger được công chúng ở Anh biết đến, đã gây ra vụ bê bối sau khi xuất bản một cuốn sách và tuyên bố rằng viết một cuốn tiểu thuyết luôn là ước mơ của cô. Ít lâu sau, cô phải thừa nhận rằng cô không viết nó một mình và tên của cô chỉ được dùng để bán nó. Nhiều chuyên gia coi đây là dấu hiệu cho thấy vlogging đã mất đi sự hồn nhiên và các tập đoàn truyền thông lớn đang nắm quyền kiểm soát.

 

3 Read the text and answer the questions.

(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

In which paragraph (A-D) does the writer...

1 give reasons for the popularity of vlogs?

2 provide an example that demonstrates how popular vloggers have become?

3 give an example of someone being dishonest?

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. D

In which paragraph (A-D) does the writer...

(Trong đoạn văn nào (A-D) tác giả...)

1 give reasons for the popularity of vlogs?

(đưa ra lý do cho sự phổ biến của vlog?)

Thông tin: “What makes vloggers so popular? Successful vloggers share some common characteristics…What is more, thanks to the accessibility of modern technology, the vlogs can be watched anywhere at any time.”

(Điều gì khiến vlogger được yêu thích đến vậy? Các vlogger thành công có chung một số đặc điểm chung…Hơn nữa, nhờ khả năng tiếp cận của công nghệ hiện đại, các vlog có thể được xem mọi lúc, mọi nơi.)

=> Đoạn B

2 provide an example that demonstrates how popular vloggers have become?

(đưa ra một ví dụ cho thấy các vlogger đã trở nên phổ biến như thế nào?)

Thông tin: “Helicopters circled the sky above Piccadilly Circus as the police officers below struggled to control the thousands of fans on the streets outside the bookstore.”

(Trực thăng bay vòng quanh bầu trời phía trên Rạp xiếc Piccadilly trong khi các sĩ quan cảnh sát bên dưới phải vật lộn để kiểm soát hàng nghìn người hâm mộ trên đường phố bên ngoài hiệu sách.)

=> Đoạn A

3 give an example of someone being dishonest?

(cho ví dụ về một người không trung thực?)

Thông tin: “she had to admit that she had not written it alone and her name was justbeing used to sell it. Many experts saw it as a sign that vlogging had lost its innocence”

(cô ấy phải thừa nhận rằng cô ấy không viết nó một mình và tên của cô ấy chỉ được dùng để bán nó. Nhiều chuyên gia coi đó là dấu hiệu cho thấy vlogging đã mất đi sự hồn nhiên)

=> Đoạn D

Reading Strategy

Reading Strategy

Read the multiple-choice questions and all possible answers carefully.

Find the part of the text that each question refers to. Read the answers again and choose the one that best matches the information in the text.

Check that the other answers are incorrect.

(Chiến lược đọc

Đọc kỹ các câu hỏi trắc nghiệm và tất cả các câu trả lời có thể có.

Tìm phần văn bản mà mỗi câu hỏi đề cập đến. Đọc lại câu trả lời và chọn câu trả lời phù hợp nhất với thông tin trong văn bản.

Kiểm tra xem các câu trả lời khác có sai không.)

Bài 4

4 Read the Reading Strategy. Then read the first question in exercise 5 related to paragraph A. When you have chosen the correct answer (a, b, c or d), read the paragraph again and decide why the other options are wrong.

(Đọc Chiến lược đọc. Sau đó đọc câu hỏi đầu tiên trong bài tập 5 liên quan đến đoạn A. Khi bạn đã chọn câu trả lời đúng (a, b, c hoặc d), hãy đọc lại đoạn văn và quyết định tại sao các phương án còn lại đều sai.)

Bài 5

5 Read the text. For questions (2-4), circle the correct options (a-d).

(Đọc văn bản. Đối với các câu hỏi (2-4), hãy khoanh tròn các phương án đúng (a-d).)

1 There was a large police presence at a bookstore because

a fans of a famous writer were waiting to see him.

b someone very famous was causing excitement.

c the person who was coming was a pop sensation.

d thousands of people wanted to buy a book.

2. One of the common characteristics of vlogs is that follower can

a create relationships with other vlog followers.

b share their interest in vlogs created by media corporations.

c change the content of the vlogs they like.

d make their opinions on vloggers' work known.

3 Vloggers earn large sums of money by

a improving the quality of modern technology.

b talking about a product.

c influencing YouTube authorities.

d criticising products advertised by other vloggers.

4 The incident with Zoella's book

a lost her a lot of fans.

b suggested that the world of vlogging is changing.

c showed that she can write as well as a novelist.

d demonstrated that dreams can come true.

Lời giải chi tiết:

1 There was a large police presence at a bookstore because

(Có sự hiện diện đông đảo của cảnh sát tại hiệu sách vì)

a fans of a famous writer were waiting to see him.

(người hâm mộ của một nhà văn nổi tiếng đang chờ đợi để gặp anh ấy.)

b someone very famous was causing excitement.

(ai đó rất nổi tiếng đã gây ra sự phấn khích.)

c the person who was coming was a pop sensation.

(người đến là một người nổi tiếng.)

d thousands of people wanted to buy a book.

(hàng ngàn người muốn mua một cuốn sách.)

Thông tin: “Who were the thousands of fans waiting for? That latest pop sensation? No, a 'vlogger'”

(Hàng ngàn người hâm mộ đang chờ đợi ai? Hiện tượng nhạc pop mới nhất đó? Không, một 'vlogger)

=> Chọn b

2. One of the common characteristics of vlogs is that follower can

(Một trong những đặc điểm chung của vlog là người theo dõi có thể)

a create relationships with other vlog followers.

(tạo mối quan hệ với những người theo dõi vlog khác.)

b share their interest in vlogs created by media corporations.

(chia sẻ sự quan tâm của họ đối với các vlog do các tập đoàn truyền thông tạo ra.)

c change the content of the vlogs they like.

(thay đổi nội dung vlog mà họ thích.)

d make their opinions on vloggers' work known.

(đưa ra ý kiến của họ về công việc của vlogger.)

Thông tin: “There is also a lot of interaction with the audience and feedback on their videos”

(“Cũng có rất nhiều tương tác với khán giả và phản hồi về video của họ)

=> Chọn a

3 Vloggers earn large sums of money by

(Vlogger kiếm được số tiền lớn bằng cách)

a improving the quality of modern technology.

(nâng cao chất lượng của công nghệ hiện đại.)

b talking about a product.

(nói về một sản phẩm.)

c influencing YouTube authorities.

(ảnh hưởng đến chính quyền YouTube.)

d criticising products advertised by other vloggers.

(chỉ trích các sản phẩm được quảng cáo bởi các vlogger khác.)

Thông tin: “They also earn a lot for mentioning or reviewing a product in a vlog.”

(Họ cũng kiếm được rất nhiều tiền khi đề cập hoặc đánh giá một sản phẩm trong vlog.)

=> Chọn b

4 The incident with Zoella's book

(Sự cố với cuốn sách của Zoella)

a lost her a lot of fans.

(đã làm mất đi rất nhiều người hâm mộ của cô ấy.)

b suggested that the world of vlogging is changing.

(cho rằng thế giới vlogging đang thay đổi.)

c showed that she can write as well as a novelist.

(đã cho thấy rằng cô ấy có thể viết tốt như một tiểu thuyết gia.)

d demonstrated that dreams can come true.

(đã chứng minh rằng giấc mơ có thể trở thành hiện thực.)

Thông tin: “she had to admit that she had not written it alone and her name was justbeing used to sell it. Many experts saw it as a sign that vlogging had lost its innocence and that large media corporations were taking control.”

(“cô ấy phải thừa nhận rằng cô ấy không viết nó một mình và tên của cô ấy chỉ được dùng để bán nó. Nhiều chuyên gia coi đó là dấu hiệu cho thấy vlogging đã mất đi sự hồn nhiên và các tập đoàn truyền thông lớn đang nắm quyền kiểm soát.)

=> Chọn b

Bài 6

6 Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F. Correct the false sentences.

(Đọc văn bản một lần nữa. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F. Sửa các câu sai.)

1 A vlogger could attract thousands of fans.

2 Most successful vloggers do not appreciate interaction with their audience.

3 Vloggers and their viewers are from the same age group.

4 The relationship between vloggers and viewers could be damaged by money.

5 Zoella's fans thought she was under the control of the media corporations.

Lời giải chi tiết:

1 A vlogger could attract thousands of fans.

(Một vlogger có thể thu hút hàng ngàn người hâm mộ.)

Thông tin: “Helicopters circled the sky above Piccadilly Circus as the police officers below struggled to control the thousands of fans on the streets outside the bookstore.”

(rực thăng bay vòng quanh bầu trời phía trên Rạp xiếc Piccadilly trong khi các sĩ quan cảnh sát bên dưới phải vật lộn để kiểm soát hàng nghìn người hâm mộ trên đường phố bên ngoài hiệu sách.)

=> Chọn True

2 Most successful vloggers do not appreciate interaction with their audience.

(Hầu hết các vlogger thành công đều không đánh giá cao sự tương tác với khán giả của họ.)

Thông tin: “Successful vloggers share some common characteristics. They are outgoing, quick-witted and spontaneous in front of their webcams. There is also a lot of interaction with the audience and feedback on their videos.”

(Những vlogger thành công đều có chung một số đặc điểm. Họ là những người hướng ngoại, nhanh trí và tự nhiên trước webcam. Ngoài ra còn có rất nhiều tương tác với khán giả và phản hồi về video của họ.)

Câu đúng: Most successful vloggers appreciate interaction with their audience.

(Hầu hết các vlogger thành công đều đánh giá cao sự tương tác với khán giả của họ.)

=> Chọn False

3 Vloggers and their viewers are from the same age group.

(Vlogger và người xem của họ đều ở cùng độ tuổi.)

Thông tin: “It is material that is made by young people for young people without any intrusion from media corporations.”

(Đó là tài liệu được giới trẻ làm ra cho giới trẻ mà không có sự can thiệp nào từ các tập đoàn truyền thông.)

=> Chọn True

4 The relationship between vloggers and viewers could be damaged by money.

(Mối quan hệ giữa vlogger và người xem có thể bị tổn hại vì tiền.)

Thông tin: “However, it appears that those shared interests and that trust might become negatively affected by money.”

(Tuy nhiên, có vẻ như những lợi ích chung và niềm tin đó có thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi tiền bạc.)

=> Chọn True

5 Zoella's fans thought she was under the control of the media corporations.

(Người hâm mộ Zoella cho rằng cô đang bị các tập đoàn truyền thông kiểm soát.)

Thông tin: “Many experts saw it as a sign that vlogging had lost its innocence and that large media corporations were taking control.”

(Nhiều chuyên gia coi đó là dấu hiệu cho thấy vlogging đã mất đi sự hồn nhiên và các tập đoàn truyền thông lớn đang nắm quyền kiểm soát.)

Câu đúng: Many experts thought she was under the control of the media corporations.

(Nhiều chuyên gia cho rằng cô đang chịu sự kiểm soát của các tập đoàn truyền thông.)

=> Chọn False

Bài 7

7 VOCABULARY Match the highlighted nouns in the text with definitions (1-6).

(Nối các danh từ được đánh dấu trong văn bản với định nghĩa (1-6).)

Digital media

1 organisations that supply someone with what they want

2 the ability to reach or use something

3 the homepage for user's videos on YouTube

4 the ideas in a book, film, etc.

5 criticism, opinions, etc. that someone receives about their work

6 communication between two or more people

Phương pháp giải:

*Nghĩa của từ vựng được tô đậm

interaction (n): sự tương tác

feedback (n): phản hồi

content (n): nội dung

accessibility (n): khả năng tiếp cận

providers (n): nhà cung cấp

channel (n): kênh 

Lời giải chi tiết:

1. providers - organisations that supply someone with what they want

(nhà cung cấp - tổ chức cung cấp cho ai đó những gì họ muốn)

2. accessibility - the ability to reach or use something

(khả năng tiếp cận - khả năng tiếp cận hoặc sử dụng một cái gì đó)

3. channel - the homepage for user's videos on YouTube

(kênh - trang chủ cho video của người dùng trên YouTube)

4. content - the ideas in a book, film, etc.

(nội dung - những ý tưởng trong một cuốn sách, bộ phim, vv.)

5. feedback - criticism, opinions, etc. that someone receives about their work

(phản hồi - những lời chỉ trích, ý kiến, vv mà ai đó nhận được về công việc của họ)

6. interaction - communication between two or more people

(tương tác - giao tiếp giữa hai hoặc nhiều người)

Bài 8

8 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 Do people follow vloggers in your country?

2 Who are the most popular vloggers in your country? What makes them popular?

3 Why are the 'media lives' of some celebrities so short?

Lời giải chi tiết:

1 Do people follow vloggers in your country?

(Mọi người có theo dõi các vlogger ở nước bạn không?)

Trả lời: In my country, yes, people do follow vloggers quite actively. Vlogging has become a significant part of internet culture, and many individuals enjoy watching vlogs for entertainment, information, or inspiration.

(Ở nước tôi, vâng, mọi người theo dõi các vlogger khá tích cực. Vlogging đã trở thành một phần quan trọng của văn hóa Internet và nhiều cá nhân thích xem vlog để giải trí, tìm thông tin hoặc tìm cảm hứng.)

2 Who are the most popular vloggers in your country? What makes them popular?

(Ai là vlogger nổi tiếng nhất ở nước bạn? Điều gì làm cho họ phổ biến?)

Trả lời: Well, in my country, one of the most popular vloggers is Khoai Lang Thang. He gained popularity due to his unique content, engaging personalities, and consistent interaction with her audience. He covers a wide range of topics, from lifestyle and travel to comedy and education, catering to diverse interests among viewers.

(À, ở nước tôi, một trong những vlogger được yêu thích nhất là Khoai Lang Thang. Anh ấy trở nên nổi tiếng nhờ nội dung độc đáo, tính cách hấp dẫn và khả năng tương tác nhất quán với khán giả của cô ấy. Anh ấy đề cập đến nhiều chủ đề khác nhau, từ lối sống và du lịch đến hài kịch và giáo dục, đáp ứng sở thích đa dạng của người xem.)

3 Why are the 'media lives' of some celebrities so short?

(ại sao 'đời sống truyền thông' của một số người nổi tiếng lại ngắn ngủi như vậy?)

Trả lời: The media lives of some celebrities might be short due to various reasons. One factor could be the rapid turnover of trends and interests in the entertainment industry. Some celebrities might gain sudden fame but struggle to maintain relevance or sustain their careers over time. Additionally, scandals, controversies, or shifts in public opinion can also contribute to the short-lived media lives of certain celebrities.

(Đời sống truyền thông của một số người nổi tiếng có thể ngắn ngủi vì nhiều lý do. Một yếu tố có thể là sự thay đổi nhanh chóng của các xu hướng và mối quan tâm trong ngành giải trí. Một số người nổi tiếng có thể nổi tiếng bất ngờ nhưng lại gặp khó khăn trong việc duy trì sự nổi tiếng hoặc duy trì sự nghiệp của họ theo thời gian. Ngoài ra, những vụ bê bối, tranh cãi hoặc sự thay đổi trong dư luận cũng có thể góp phần khiến đời sống truyền thông của một số người nổi tiếng trở nên ngắn ngủi.)

  • Tiếng Anh 12 Unit 7 7G. Speaking

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2 Read the news reports. In what two different ways did Facebook help to catch criminals? Which story does the photo belong with? 3 Listen to a student doing the task below. Do you agree or disagree with his opinions? Does he mention any of your ideas from exercise 1?

  • Tiếng Anh 12 Unit 7 7H. Writing

    1 SPEAKING Is the number of people using social networks increasing? Which social network do you think attracts the most users? 2 Read the task and the report. Answer the questions. 3 Read the Writing Strategy. Did the writer follow all of the advice? Find and underline examples.

  • Tiếng Anh 12 Unit 7 7I. Culture

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. What do the following famous people have in common? Match their names (1-3) with their famous ideas (a–c). 2 Read the text and match the paragraphs (A–C) with headings (1-3).

  • Tiếng Anh 12 Unit 7 Review Unit 7

    1 Read the text. Four sentences have been removed. Match missing sentences (A-E) with gaps (1-4). There is one extra sentence. Listen and answer the following questions. Work in pairs. Discuss the following questions.

  • Tiếng Anh 12 Unit 7 7E. Word Skills

    1 Look at the photos. How do you think these images were made? 2 Read the article. What's the most amusing or unusual hoax image you've seen? Do you think hoaxes are a problem? Why? / Why not? 3 Read the Learn this! box. Then find the nouns below in the text in exercise 2. Which prepositions are they followed by?

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close