Tiếng Anh 12 Unit 3 3D. Grammar

1 Look at the photo. Where do you think this is? 2 Listen and complete the dialogue.3 Read the Learn this! box. Match the modal verbs from exercise 2 with the rules.4 Underline the incorrect modal verb and replace it with a more suitable one. Sometimes more than one answer is possible.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 Look at the photo. Where do you think this is?

(Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ đây là đâu?)


Lời giải chi tiết:

I guess the place in the picture may be a Chinese restaurant.

(Tôi đoán địa điểm trong hình có thể là một nhà hàng Trung Quốc.)

Bài 2

2 Listen and complete the dialogue.

(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại.)

Jo: Hi, Tom. How was your trip to Japan?

Tom: It was a disaster! I 1 _____ read about their customs beforehand - then I 1 _____not have embarrassed myself so badly.

Jo: Why? What happened?

Tom: Well, Aki's parents took us to dinner one night. I had a really bad cold. Aki 3 _____ have told me not to blow my nose in public! Everyone kept staring. They 4 _____ have thought I was so rude! When

Aki told me later, I felt terrible about it.

Jo: I'm sure you needn't have done. How could you have known?

Tom: Anyway, I bought a gift for Aki's parents. I sent it on Monday, so it 5 _____ have arrived by now. I probably didn't need to send them anything, but I really wanted to apologise.

LEARN THIS!

LEARN THIS! Modals in the past

a We use may (not) / might (not) / could have + past participle to speculate about the past. We don't use couldn't have + past participle in this way.

She might have been worried about something.

b We use should / shouldn't have + past participle or ought (not) to have + past participle to say what the right or wrong way to behave was.

He shouldn't have left early. He ought to have stayed.

c We sometimes use an exclamation with might have + past participle or could have + past participle (but not may have + past participle or negative forms) to tell somebody how we think they should have behaved.

You might have offered me a biscuit! I was starving!

d We use must have + past participle and can't / couldn't have + past participle to make logical deductions about the past.

They can't have known about the meeting. They must have misunderstood your email.

e We use should have + past participle and was supposed to + infinitive to talk about things we expect to have happened.

She left an hour ago, so she should have reached the airport by now. She was supposed to take the tickets with her.

Tạm dịch

LEARN THIS! Các động từ khiếm khuyết trong quá khứ

a Chúng ta dùng may (not) / might (not) / could have + quá khứ phân từ để suy đoán về quá khứ. Chúng ta không dùng couldn't Have + quá khứ phân từ theo cách này.

Có lẽ cô ấy đang lo lắng về điều gì đó.

b Chúng ta sử dụng should / should't have + quá khứ phân từ hoặc should (not) to have + quá khứ phân từ để nói cách cư xử đúng hay sai.

Lẽ ra anh ấy không nên rời đi sớm. Lẽ ra anh ấy nên ở lại.

c Đôi khi chúng ta sử dụng câu cảm thán với might have + quá khứ phân từ hoặc could have + quá khứ phân từ (nhưng không dùng may have + quá khứ phân từ hoặc dạng phủ định) để nói với ai đó chúng ta nghĩ họ nên cư xử như thế nào.

Bạn có thể đã mời tôi một chiếc bánh quy! Tôi đã chết đói!

d Chúng ta sử dụng must have + quá khứ phân từ và can't / couldn't have + quá khứ phân từ để suy luận hợp lý về quá khứ.

Họ không thể biết về cuộc họp. Chắc họ đã hiểu nhầm email của bạn.

e Chúng ta sử dụng should have + quá khứ phân từ và must have + nguyên mẫu để nói về những điều chúng ta mong đợi sẽ xảy ra.

Cô ấy đã rời đi cách đây một giờ, lẽ ra bây giờ cô ấy đã đến sân bay. Lẽ ra cô ấy phải mang theo vé.

Bài 3

3 Read the Learn this! box. Match the modal verbs from exercise 2 with the rules.

(Đọc phần Learn this! Nối các động từ khiếm khuyết ở bài tập 2 với các quy tắc.)

Bài 4

4 Underline the incorrect modal verb and replace it with a more suitable one. Sometimes more than one answer is possible.

(Hãy gạch dưới động từ khuyết thiếu và thay thế bằng động từ phù hợp hơn. Đôi khi cũng có khả năng có nhiều hơn một câu trả lời.)

1 They mustn't have seen Max - he's away on holiday.

2 Joe knew about the strike. He must have warned me!

3 I couldn't have yawned when Tim told that story. It was a bit rude of me.

4 It was so noisy. It's possible he ought not to have heard us.

5 I emailed Erin a week ago, so she can't have read it by now.

Lời giải chi tiết:

1 They mustn't have seen Max - he's away on holiday.

- “mustn’t” => can’t

- Câu hoàn chỉnh: They can’t have seen Max - he's away on holiday.

(Họ không thể nhìn thấy Max - anh ấy đang đi nghỉ.)

2 Joe knew about the strike. He must have warned me!

- “must” => should

- Câu hoàn chỉnh: Joe knew about the strike. He should have warned me!

(Joe biết về cuộc đình công. Lẽ ra anh ấy nên cảnh báo tôi!)

3 I couldn't have yawned when Tim told that story. It was a bit rude of me.

- “couldn't” => shouldn’t

- Câu hoàn chỉnh: I shouldn’t have yawned when Tim told that story. It was a bit rude of me.

(Lẽ ra tôi không nên ngáp khi Tim kể câu chuyện đó. Đó là một chút thô lỗ của tôi.)

4 It was so noisy. It's possible he ought not to have heard us.

- “ought not to” => might not

- Câu hoàn chỉnh: It was so noisy. It's possible he might not have heard us.

(Nó thật ồn ào. Có thể anh ấy đã không nghe thấy chúng tôi.)

5 I emailed Erin a week ago, so she can't have read it by now.

- “can't” => may not

- Câu hoàn chỉnh: I emailed Erin a week ago, so she may not have read it by now.

(Tôi đã gửi email cho Erin cách đây một tuần nên có thể đến giờ cô ấy vẫn chưa đọc nó.)

Bài 5

5 Read the Look out! box. Then find examples of needn't have and didn't need to in exercise 2.

(Đọc phần Look out! Sau đó tìm ví dụ về không cần thiết và không cần thiết ở bài tập 2.)

LOOK OUT!

LOOK OUT! needn't have / didn't need to

1 We use needn't have + past participle to say an action that was done was unnecessary.

The café isn't open yet. I needn't have got here so early!

2 We use didn't need to + infinitive to say an action was unnecessary, whether or not it was done.

The bus stopped nearby, so I didn't need to walk far.

Tạm dịch

LOOK OUT! lẽ ra không cần / đã không cần

1 Chúng ta dùng need't have + quá khứ phân từ để nói một hành động đã được thực hiện là không cần thiết.

Quán cà phê vẫn chưa mở cửa. Tôi không cần phải đến đây sớm thế!

2 Chúng ta sử dụng did not need to + nguyên thể để nói một hành động là không cần thiết, cho dù nó có được thực hiện hay không.

Xe buýt dừng gần đó nên tôi không cần phải đi bộ xa.

Bài 6

6 Look at the sentence. Are both verbs correct, or only one? Explain the difference between them.

(Nhìn vào câu. Cả hai động từ đều đúng hay chỉ một động từ? Giải thích sự khác biệt giữa chúng.)

The hotel provided towels, so I didn't need to take / needn't have taken any.

Lời giải chi tiết:

Both verbs are correct.

“The hotel provided towels, so I didn't need to take any.”: to say an action was unnecessary, whether or not it was done.

(“Khách sạn cung cấp khăn tắm nên tôi đã không cần mang theo.”: nói một hành động là không cần thiết, dù có làm hay không.)

“The hotel provided towels, so I needn't have taken any.”: this implies that the action of taking towels did happen, but it was unnecessary.

(“Khách sạn cung cấp khăn tắm nên tôi lẽ ra không cần phải mang theo.”: Điều này ngụ ý rằng hành động lấy khăn tắm đã xảy ra nhưng không cần thiết.)

Bài 7

7 Complete the sentences with a suitable modal verb and the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với động từ khiếm khuyết thích hợp và dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1 Dan looks tired. He _______(sleep) badly last night.

2 Luckily, Ela gave me her spare ticket, so I _______ (buy) one.

3 I'm not certain, but I _______(leave) my passport at  home.

4 The restaurant's empty. We _______ (book) a table after all

Lời giải chi tiết:

1 Dan looks tired. He must have slept badly last night.

(Dan trông có vẻ mệt mỏi. Chắc đêm qua anh ngủ không ngon giấc.)

2 Luckily, Ela gave me her spare ticket, so I didn't need to buy one.

(May mắn thay, Ela đã cho tôi vé dự phòng nên tôi không cần phải mua vé.)

3 I'm not certain, but I may have left my passport at home.

(Tôi không chắc chắn, nhưng có thể tôi đã để quên hộ chiếu ở nhà.)

4 The restaurant's empty. We didn't need to book a table after all.

(Nhà hàng trống rỗng. Rốt cuộc chúng tôi không cần phải đặt bàn.)

Bài 8

8 SPEAKING Work in pairs. Take turns to be A and B. Student A: tell Student B about a situation below. Student B: listen to Student A and respond using past modals.

(Làm việc theo cặp. Lần lượt đóng vai A và B. Học sinh A: kể cho học sinh B nghe về một tình huống dưới đây. Học sinh B: lắng nghe Học sinh A và trả lời bằng cách sử dụng các dạng động từ khiếm khuyết trong quá khứ.)

1 My best friend isn't talking to me.

2 My brother thinks he saw a ghost yesterday.

3 I haven't got any money at all this month.

A: I had an argument with Minh and he won't talk to me now.

B: You shouldn't have argued. You must have upset him.

(A: Tôi đã tranh cãi với Minh và bây giờ anh ấy không nói chuyện với tôi nữa.

B: Lẽ ra bạn không nên tranh cãi. Chắc hẳn bạn đã làm anh ấy khó chịu.)

Lời giải chi tiết:

A: My best friend isn't talking to me.

B: You must have done something to upset him/her. What happened?

(A: Người bạn thân nhất của tôi không nói chuyện với tôi.

B: Chắc hẳn bạn đã làm điều gì đó khiến anh ấy/cô ấy khó chịu. Chuyện gì đã xảy ra thế?)

 

A: My brother thinks he saw a ghost yesterday.

B: He could have just seen something that scared him. Did he say where he saw it?

(A: Anh trai tôi nghĩ hôm qua anh ấy đã nhìn thấy ma.

B: Có thể anh ấy nhìn thấy điều gì đó khiến anh ấy sợ hãi. Anh ấy có nói đã nhìn thấy nó ở đâu không?)

 

A: I haven't got any money at all this month.

B: You should have budgeted more carefully. Maybe you spent too much at the beginning of the month.

(A: Tháng này tôi không có tiền.

B: Lẽ ra bạn nên lập ngân sách cẩn thận hơn. Có thể bạn đã chi tiêu quá nhiều vào đầu tháng.)

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 3E. Word Skills

    1 Look at the British English words below. What are the American English equivalents? Listen to the three voicemails and check. 2 Read the email and the Learn this! box. Find examples of American English in the email.

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 3F. Reading

    1 SPEAKING Work in pairs. Look at the different covers for the novel The Kite Runner. What do you think the story is about? 2 Read the extract from The Kite Runner. Which cover do you think matches the extract the best? Why?

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 3G. Speaking

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2 Look at the photos. What special events do you think people are celebrating? Why do you think that?3 Read the task below and then listen to a student doing the task. Does she agree with your ideas from exercise 2?

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 3H. Writing

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2 Read the task and find the two elements that you are required to include in your blog post.3 Read the Writing Strategy and the blog post. In which paragraphs (1-4) does the writer cover the two elements from the task? How well does the writer follow the advice in the strategy?

  • Tiếng Anh 12 Unit 3 3I. Culture

    1 SPEAKING Work in pairs. What is the theatrical form in the photo? Have you seen any performances like this live or on TV? 2 You are going to read an article about Cải Lương, a traditional Vietnamese theatrical art form. Match the headings (A-G) with paragraphs (1-5). There are two extra headings.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close