Tiếng Anh 12 Unit 1 1D. Grammar1 Look at the photo and the title. What is a 'buddy'? What sort of film is a 'buddy movie'? Read the text to check. 2 Read the Learn this! box. Complete the gaps with a / an, the or no article (-) and find examples in exercise 1.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1 Look at the photo and the title. What is a 'buddy'? What sort of film is a 'buddy movie'? Read the text to check. (Nhìn vào bức ảnh và tiêu đề. 'buddy'là gì? 'Phim buddy' là loại phim gì? Đọc văn bản để kiểm tra.) SOME BUDDY LOVES YOU! Buddy movies always have two male friends, often from different backgrounds or with different personalities. They usually face a challenge together during the course of the film, and the challenge (eventually) makes their friendship stronger. They're more popular in the USA than in Europe, and can be aimed at both the old and the young. The earliest buddy movies starred Laurel and Hardy and were made in black and white around a hundred years ago. Nowadays, many are also action films, road movies or westerns - famous examples include Die Hard 3 and 22 Jump Street. In most of them, women only play a minor role, never one of the buddies. In a few films, one of the 'buddies' is an animal! Lời giải chi tiết: A 'buddy' refers to a close friend or companion, and in the context of the text, it specifically refers to the main characters in a type of film known as a 'buddy movie.' A buddy movie typically features two male friends who often come from different backgrounds or have contrasting personalities. Throughout the film, these characters face a challenge or adventure together, which ultimately strengthens their friendship. (Từ 'bạn thân' dùng để chỉ một người bạn thân hoặc người bạn đồng hành, và trong ngữ cảnh của văn bản, nó đặc biệt đề cập đến các nhân vật chính trong một loại phim được gọi là 'phim bạn thân'. Một bộ phim về tình bạn thường có hai người bạn nam thường đến từ những hoàn cảnh khác nhau hoặc có tính cách trái ngược nhau. Xuyên suốt bộ phim, những nhân vật này cùng nhau đối mặt với thử thách hoặc cuộc phiêu lưu, điều này cuối cùng càng củng cố tình bạn của họ.) Bài 2 2 Read the Learn this! box. Complete the gaps with a / an, the or no article (-) and find examples in exercise 1. (Đọc phần Learn this! Điền vào chỗ trống với a / an, the hoặc không có mạo từ (-) và tìm ví dụ ở bài tập 1.) LEARN THIS! Articles We often use 1_____ when we mention something for the first time, but 2_____ when we mention it again. We sometimes use 3_____ to refer to one of several similar things or people and we don't need to be more definite. We use 4_____ for towns, cities, continents and most countries. But we do not use 5_____ with a few countries. We use 6_____ when we talk about something in general. We use 7_____ with superlatives. We use 8_____ with an adjective to refer to everyone who has that characteristic. Lời giải chi tiết: LEARN THIS! Articles We often use 1 a when we mention something for the first time, but 2 the when we mention it again. We sometimes use 3 a to refer to one of several similar things or people and we don't need to be more definite. We use 4 the for towns, cities, continents and most countries. But we do not use 5 the with a few countries. We use 6 no article when we talk about something in general. We use 7 the with superlatives. We use 8 the with an adjective to refer to everyone who has that characteristic. Tạm dịch: LEARN THIS! Mạo từ Chúng ta thường sử dụng a khi đề cập đến điều gì đó lần đầu tiên nhưng the khi chúng ta đề cập lại nó. Đôi khi chúng ta sử dụng a để chỉ một trong số những sự vật hoặc người tương tự nhau và chúng ta không cần phải nói rõ ràng hơn. Chúng ta sử dụng the cho các thị trấn, thành phố, lục địa và hầu hết các quốc gia. Nhưng chúng ta không sử dụng the với một vài quốc gia. Chúng ta không sử dụng mạo từ khi nói về điều gì đó một cách tổng quát. Chúng ta sử dụng the với so sánh nhất. Chúng ta sử dụng the với một tính từ để chỉ những người có đặc điểm đó. Examples (Ví dụ): The earliest buddy movies starred Laurel and Hardy… (Những bộ phim về bạn thân đầu tiên có sự tham gia của Laurel và Hardy…) They're more popular in the USA than in Europe, and can be aimed at both the old and the young. (Chúng phổ biến ở Mỹ hơn ở Châu Âu và có thể nhắm đến cả người già và người trẻ.) Bài 3 3 Choose the correct answers to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.) 1 Mont Blanc is an / the tallest mountain in - / the France. 2 It's usually the /- poor who have a / the most problems. 3 He was in a /- film about the /- people with - / the superpowers. 4 I've got - / a cat and a /the dog. - / The dog is eighteen years old! Lời giải chi tiết: 1 Mont Blanc is the tallest mountain in France. (Mont Blanc là ngọn núi cao nhất ở Pháp.) Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn "the + adj". 2 It's usually the poor who have the most problems. (Thông thường người nghèo là người gặp nhiều vấn đề nhất.) Giải thích: "the + tính từ" chỉ một người => the poor: những người nghèo; cấu trúc so sánh nhất "the + adj" => the most: nhiều nhất 3 He was in a film about the people with superpowers. (Anh ấy tham gia một bộ phim về những người có siêu năng lực.) Giải thích: Mạo từ "a" + danh từ chưa xác định bắt đầu bằng phụ âm, "the" + danh từ xác định (bởi cụm từ "with superpowers". 4 I've got a cat and a dog. The dog is eighteen years old! (Tôi có một con mèo và một con chó. Con chó đã mười tám tuổi!) Giải thích: "a" danh từ chưa xác định bắt đầu bằng phụ âm trong câu miêu tả; "the" danh từ xác định được nhắc đến từ lần thứ hai. Bài 4 4 USE OF ENGLISH Read the Learn this! box. Then choose the correct answers (a-d). (Đọc phần Learn this! Sau đó chọn câu trả lời đúng (a-d).) Only 1_____ of my favourite films are sequels, but 22 Jump Street is an exception. 2_____ the viewers who enjoyed the original 21 Jump Street will be pleased to see the return of officers Jenko and Schmidt. There's 3_____ difference in the plot - it's 4_____ undercover operation in a high school on the trail of 5_____ violent drug dealers. As the action unfolds, 6_____ men form close relationships with other people, threatening their friendship. There's 7_____ of good-natured humour and 8_____ clever jokes about whether this adventure will be as good as the last. It is, and of course in the end 9_____ of the buddies wants to end their 'bromance'. Now 10_____ of those Jump Street fans will be hoping. for a number 23... 1 a much b a few c every d none 2 a Each of b Every c All of d Most 3 a any b none c little d several 4 a both b another c other d each 5 a some b few of c either d little 6 a few b each c both d neither 7 a all b most c some d a lot 8 a none b several c much of d every 9 a neither b either c no d both 10 a every b a little c few d every one Phương pháp giải: LEARN THIS! Quantifiers Examples of quantifiers are: a lot of, a little, all, another, both, each, every, few, many, no, several, some, etc. Most quantifiers can be followed by of + a determiner: Some of my favourite films are buddy movies. Just a few of these star women. No and every can't be followed by of; instead we use none of and every one / each of: None of the main characters are female. After both and all, we often leave out of before determiners: All the actors have starred in other films. Both my parents are film fans. We use few / little instead of a few/ a little to emphasise the smallness of the number or quantity. Compare: There are a few westerns I really like. The ones with Clint Eastwood are brilliant. There are few westerns I really like. I just don't find the characters interesting. Tạm dịch: LEARN THIS! Lượng từ Ví dụ về các lượng từ là: rất nhiều, một ít, tất cả, khác, cả hai, mỗi, mọi, ít, nhiều, không, vài, một số, v.v. Hầu hết các từ định lượng có thể được theo sau bởi of + một từ hạn định: Một số bộ phim yêu thích của tôi là phim bạn thân. Chỉ một vài trong số những ngôi sao nữ này. “No” và “Every” không thể được theo sau bởi of; thay vào đó chúng ta sử dụng none of và each one / each of: Không có nhân vật chính nào là nữ cả. Sau cả hai và tất cả, chúng ta thường bỏ qua từ hạn định trước: Tất cả các diễn viên đều đã đóng vai chính trong các bộ phim khác. Cả bố mẹ tôi đều là người hâm mộ điện ảnh. Chúng ta dùng few / little thay vì a few / a little để nhấn mạnh sự nhỏ bé của số lượng hoặc số lượng. So sánh: Có một vài người phương Tây tôi thực sự thích. Những người có Clint Eastwood thật xuất sắc. Có một vài người phương Tây tôi thực sự thích. Tôi chỉ không thấy các nhân vật thú vị. Lời giải chi tiết: 1. b a much: nhiều b a few: một vài c every: mỗi d none: không Only a few of my favorite films are sequels, but 22 Jump Street is an exception. (Chỉ một số bộ phim yêu thích của tôi là phần tiếp theo, nhưng 22 Jump Street là một ngoại lệ.) 2. c a Each of: mỗi b Every: mọi c All of: tất cả d Most: hầu hết All of the viewers who enjoyed the original 21 Jump Street will be pleased to see the return of officers Jenko and Schmidt. (Tất cả khán giả đã thưởng thức 21 Jump Street ban đầu sẽ vui mừng khi thấy sự trở lại của các sĩ quan Jenko và Schmidt.) 3. c a any: bất kì b none: không c little: rất ít d several: một vài There's a little difference in the plot. (Có một chút khác biệt trong cốt truyện.) 4. b a both: cả hai b another: một cái khác c other: cái khác d each: mỗi it's another undercover operation in a high school. (đó là một hoạt động bí mật khác ở một trường trung học.) 5. a a some: một vài b few of: một ít c either: hoặc d little: một ít it's other undercover operation in a high school on the trail of some violent drug dealers. (đó là một hoạt động bí mật khác tại một trường trung học theo dấu vết của một số kẻ buôn bán ma túy bạo lực.) 6. a a few: một ít b each: mỗi c both: cả hai d neither: cũng không As the action unfolds, few men form close relationships with other people, threatening their friendship. (Khi hành động diễn ra, rất ít người đàn ông hình thành mối quan hệ thân thiết với người khác, đe dọa tình bạn của họ.) 7. c a all: tất cả b most: hầu hết c some: một vài d a lot: nhiều There's some of good-natured humor (Có chút hài hước vui vẻ) 8. b a none: không b several: một vài c much of: nhiều d every: mỗi several clever jokes about whether this adventure will be as good as the last. (một số câu chuyện cười thông minh về việc liệu cuộc phiêu lưu này có tốt như lần trước hay không.) 9. b a neither: cũng không b either: hoặc c no: không d both: cả hai It is, and of course, in the end either of the buddies wants to end their 'bromance'. (Đúng như vậy, và tất nhiên, cuối cùng thì một trong hai người bạn cũng muốn kết thúc 'tình bạn' của mình.) 10. d a every: mỗi b a little: một ít c few: một vài d every one: mỗi người Now every one of those Jump Street fans will be hoping for a number 23... (Bây giờ tất cả những người hâm mộ Jump Street sẽ hy vọng vào con số 23...) Bài hoàn chỉnh: Only 1 a few of my favourite films are sequels, but 22 Jump Street is an exception. 2 All of the viewers who enjoyed the original 21 Jump Street will be pleased to see the return of officers Jenko and Schmidt. There's 3 little difference in the plot - it's 4 another undercover operation in a high school on the trail of 5 some violent drug dealers. As the action unfolds, 6 few men form close relationships with other people, threatening their friendship. There's 7some of good-natured humour and 8 several clever jokes about whether this adventure will be as good as the last. It is, and of course in the end 9 either of the buddies wants to end their 'bromance'. Now 10 every one of those Jump Street fans will be hoping. for a number 23... Tạm dịch: Chỉ một số bộ phim yêu thích của tôi là phần tiếp theo, nhưng 22 Jump Street là một ngoại lệ. Tất cả những khán giả đã thưởng thức 21 Jump Street ban đầu sẽ vui mừng khi thấy sự trở lại của các sĩ quan Jenko và Schmidt. Có một chút khác biệt trong cốt truyện - đó là một hoạt động bí mật khác ở một trường trung học theo dấu vết của một số kẻ buôn bán ma túy bạo lực. Khi hành động diễn ra, một số người đàn ông hình thành mối quan hệ thân thiết với những người khác, đe dọa tình bạn của họ. Có một số câu chuyện hài hước vui vẻ và một số câu chuyện cười thông minh về việc liệu cuộc phiêu lưu này có hay như lần trước hay không. Đúng như vậy, và tất nhiên, cuối cùng thì một trong hai người bạn cũng muốn kết thúc 'tình bạn' của mình. Bây giờ tất cả những người hâm mộ Jump Street sẽ hy vọng vào con số 23... Bài 5 5 SPEAKING Work in pairs. Discuss the information below with your partner. Try to use quantifiers from the Learn this! box in your answers. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các thông tin dưới đây với bạn của bạn. Hãy cố gắng sử dụng các lượng từ khung Learn this! trong câu trả lời của bạn.) 1 How much free time you spend with classmates. (Bạn dành bao nhiêu thời gian rảnh với bạn cùng lớp?) 2 How many of your friends have the same taste in films. (Có bao nhiêu người bạn của bạn có cùng sở thích xem phim?) Lời giải chi tiết: A: How much free time do you spend with classmates? (Bạn dành bao nhiêu thời gian rảnh với bạn cùng lớp?) B: Well, I spend a little free time with my classmates. We occasionally grab lunch together or study in groups, but it's not too much. How about you? (À, tôi dành một chút thời gian rảnh với các bạn cùng lớp. Thỉnh thoảng chúng tôi ăn trưa cùng nhau hoặc học nhóm, nhưng cũng không quá nhiều. Còn bạn thì sao?) A: I spend a lot of free time with my classmates. We often hang out after classes, go for movies, and even participate in extracurricular activities together. (Tôi dành nhiều thời gian rảnh với các bạn cùng lớp. Chúng tôi thường đi chơi sau giờ học, đi xem phim và thậm chí cùng nhau tham gia các hoạt động ngoại khóa.) A: How many of your friends have the same taste in films? (Có bao nhiêu người bạn của bạn có cùng sở thích xem phim?) B: I'd say most of my friends have a similar taste in films. We enjoy watching action and comedy movies together. What about you? (Tôi muốn nói rằng hầu hết bạn bè của tôi đều có cùng sở thích xem phim. Chúng tôi thích xem phim hành động và phim hài cùng nhau. Còn bạn thì sao?) A: Few of my friends share the same taste in films. It's a bit challenging to find someone with similar preferences, but when we do, we have a great time discussing and watching movies. (Rất ít bạn bè của tôi có cùng sở thích xem phim. Hơi khó để tìm được người có cùng sở thích, nhưng khi tìm được, chúng tôi có khoảng thời gian tuyệt vời để thảo luận và xem phim.)
|