Tiếng Anh 12 Grammar Builder and Reference - Unit 81 Rewrite the sentences with an extra clause at the start for emphasis. Begin with the words in brackets. 2 Rewrite the sentences, emphasising the underlined words. Begin with the phrases below. 1 Match the two halves of the sentences. Complete the second half with the correct form of the verb in brackets.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
8.1 Emphasis Bài 1 8.1 Emphasis • We can make a sentence more emphatic by adding an extra clause to highlight key information.
• We often use It is / was … to make a contrast. Sal finished the biscuits. I didn’t. → It was Sal who finished the biscuits, not me. • After All (I) did was … or What (I) did was …, we use an infinitive with or without to. What I did was (to) call the police. However, after All that happened was … or What happened was …, we need a subject and a verb. We can put that before the subject. All that happened was (that) they decided not to go to the café. • Nominal clauses starting with that can function as the subject of a sentence. It upsets me that we’re no longer friends. A that-clause can begin a sentence, but we usually rephrase it with The fact that …
The fact that we’re no longer friends upsets me. Tạm dịch • Chúng ta có thể làm cho câu trở nên nhấn mạnh hơn bằng cách thêm một mệnh đề phụ để làm nổi bật thông tin quan trọng.
• Chúng ta thường dùng It is/was … để tạo sự tương phản. Sal đã ăn xong bánh quy. Tôi đã không làm vậy. → Chính Sal là người đã ăn hết bánh quy, không phải tôi. • Sau tất cả gì tôi đã làm là … hoặc gì tôi đã làm là …, chúng ta dùng động từ nguyên mẫu có hoặc không có to. Những gì tôi đã làm là gọi cảnh sát. Tuy nhiên, sau tất cả mọi thứ đã xảy ra là … hoặc Chuyện đã xảy ra là …, chúng ta cần một chủ ngữ và một động từ. Chúng ta có thể đặt “that” trước chủ ngữ. Tất cả những gì xảy ra là (rằng) họ quyết định không đi đến quán cà phê. • Mệnh đề thông thường bắt đầu bằng “that” có thể đóng vai trò là chủ ngữ của câu. Tôi cảm thấy khó chịu vì chúng tôi không còn là bạn bè nữa. Mệnh đề “that” có thể bắt đầu một câu, nhưng chúng ta thường diễn đạt nó bằng The fact that …(sự thật là) Việc chúng tôi không còn là bạn bè khiến tôi khó chịu.
1 Rewrite the sentences with an extra clause at the start for emphasis. Begin with the words in brackets. English is my favourite subject. (It’s English …) (Tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi.) It’s English that’s my favourite subject. (Chính tiếng Anh là môn học yêu thích của tôi.) 1 The girls’ team won the quiz. (It was …) _________________________________________________________________________ 2 My parents stopped me from going out. (What happened …) _________________________________________________________________________ 3 Frank cycled to the river. (What Frank …) _________________________________________________________________________ 4 She gave them her opinion, that’s all. (All she …) _________________________________________________________________________ 5 The Egyptians built the Pyramids. (It was …) _________________________________________________________________________ 6 We just need five more minutes. (All we …) _________________________________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1 The girls’ team won the quiz. (Đội nữ đã thắng cuộc thi.) It was the girls’ team that won the quiz. (Chính đội nữ đã thắng cuộc thi.) 2 My parents stopped me from going out. (Bố mẹ tôi cấm tôi đi chơi.) What happened was my parents stopped me from going out. (Chuyện xảy ra là bố mẹ tôi đã ngăn cản tôi đi chơi.) 3 Frank cycled to the river. (Frank đạp xe tới bờ sông.) What Frank did was cycle to the river. (Việc Frank làm là đạp xe ra sông.) 4 She gave them her opinion, that’s all. (Cô ấy đưa ra ý kiến của mình, thế thôi.) All she did was give them her opinion. (Tất cả những gì cô làm là đưa ra ý kiến của mình cho họ.) 5 The Egyptians built the Pyramids. (Người Ai Cập đã xây dựng Kim tự tháp.) It was the Egyptians who built the Pyramids. (Chính người Ai Cập đã xây dựng Kim tự tháp.) 6 We just need five more minutes. (Chúng ta chỉ cần năm phút nữa thôi.) All we need is just five more minutes. (Tất cả những gì chúng ta cần chỉ là năm phút nữa thôi.) 8.1 Emphasis Bài 2 2 Rewrite the sentences, emphasising the underlined words. Begin with the phrases below. (Viết lại câu, nhấn mạnh những từ gạch chân. Bắt đầu với các cụm từ dưới đây.)
1 I can’t stand having a cold. _________________________________________________________________________ 2 Neil will definitely know the answer. _________________________________________________________________________ 3 I’m really interested in going to Thailand. _________________________________________________________________________ 4 I really enjoyed The Hunger Games. _________________________________________________________________________ 5 She prefers Italian to Chinese. _________________________________________________________________________ 6 He suggested having a barbecue at his house. _________________________________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1 I can’t stand having a cold. (Tôi không thể chịu được cảm lạnh.) One thing I can't stand is having a cold. (Một điều tôi không thể chịu được là bị cảm lạnh.) 2 Neil will definitely know the answer. (Neil chắc chắn sẽ biết câu trả lời.) One person who will definitely know the answer is Neil. (Người chắc chắn sẽ biết câu trả lời là Neil.) 3 I’m really interested in going to Thailand. (Tôi thực sự muốn đi Thái Lan.) The country I'm really interested in going to Thailand. (Đất nước mà tôi thực sự muốn đi là Thái Lan.) 4 I really enjoyed The Hunger Games. (Tôi thực sự rất thích The Hunger Games.) The film I really enjoyed was The Hunger Games. (Bộ phim tôi thực sự thích là The Hunger Games.) 5 She prefers Italian to Chinese. (Cô ấy thích món Ý hơn món Trung Quốc.) The food she prefers to Chinese is Italian. (Món ăn cô ấy thích hơn món Trung Quốc là món Ý.) 6 He suggested having a barbecue at his house. (Anh ấy đề nghị tổ chức tiệc nướng ở nhà.) One idea he suggested was having a barbecue at his house. (Một ý tưởng mà anh ấy đề xuất là tổ chức tiệc nướng tại nhà.) 8.2 Mixed conditionals Bài 1 8.2 Mixed conditionals (Câu điều kiện hỗn hợp) • Mixed conditionals are a mixture of second and third conditionals and refer to hypothetical situations. Remember that second conditionals refer to the present or future, and third conditionals refer to the past. Mixed conditionals occur when the time reference in the if clause is different from the main clause. If had eaten breakfast, I wouldn’t be hungry now! past (3rd conditional) present (2nd conditional) If I hadn’t spent all my money, I’d come with you for pizza. past (3rd conditional) future (2nd conditional) If I could drive, I would have taken you to the station. present (2nd conditional) past (3rd conditional) • The choice of verb forms in mixed conditionals depends on the time reference. • If we are referring to the past in the if clause, we use the past perfect (simple or continuous) as we would in a third conditional; if we are referring to the present in the if clause, we use the past simple as we would in the second conditional. • Similarly, if we are referring to the past in the main clause, we use would be + past participle, as in a third conditional; if we are referring to the present or future in the main clause, we use would + infinitive, as in a second conditional.
Tạm dịch • Câu điều kiện hỗn hợp là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và loại 3 và đề cập đến những tình huống giả định. Hãy nhớ rằng câu điều kiện loại hai đề cập đến hiện tại hoặc tương lai, và câu điều kiện loại ba đề cập đến quá khứ. Điều kiện hỗn hợp xảy ra khi tham chiếu thời gian trong mệnh đề if khác với mệnh đề chính. Nếu đã ăn sáng thì bây giờ tôi đã không đói! quá khứ (điều kiện thứ 3) hiện tại (điều kiện thứ 2) Nếu tôi không tiêu hết tiền thì tôi sẽ đi ăn pizza với bạn. quá khứ (điều kiện thứ 3) tương lai (điều kiện thứ 2) Nếu tôi có thể lái xe, tôi sẽ đưa bạn đến nhà ga. hiện tại (điều kiện thứ 2) quá khứ (điều kiện thứ 3) • Việc lựa chọn dạng động từ trong câu điều kiện hỗn hợp phụ thuộc vào thời gian tham chiếu. • Nếu chúng ta đề cập đến quá khứ trong mệnh đề if, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành (đơn hoặc tiếp diễn) như trong câu điều kiện thứ ba; nếu chúng ta đề cập đến hiện tại trong mệnh đề if, chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn giống như trong câu điều kiện loại hai. • Tương tự, nếu chúng ta đề cập đến quá khứ trong mệnh đề chính, chúng ta sử dụng would be + quá khứ phân từ, như trong câu điều kiện thứ ba; nếu chúng ta đề cập đến hiện tại hoặc tương lai trong mệnh đề chính, chúng ta sử dụng would + động từ nguyên thể, như trong câu điều kiện thứ hai.
Past regrets (Những tiếc nuối trong quá khứ) • To talk about past situations that we would like to have happened differently, we use the following structure with the past perfect: I (really) wish … If only … I’d much rather … I’d prefer it … Tạm dịch • Để nói về những tình huống trong quá khứ mà chúng ta muốn xảy ra khác đi, chúng ta dùng cấu trúc sau với thì quá khứ hoàn thành: Tôi (thật sự) ước… Giá như… Tôi thà… tôi muốn nó…
1 Match the two halves of the sentences. Complete the second half with the correct form of the verb in brackets. (Nối hai nửa câu với nhau. Hoàn thành nửa sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc.) 1 If I knew her phone number, 2 If you hadn’t read the instructions, 3 He might have seen the sign 4 I’d never have believed you 5 If there was an ice rink in town, 6 She couldn’t have become a vet a we _______________________________________(go) there this evening. b if he _______________________________________(have) better eyesight. c if you _______________________________________(not be) my best friend. d I _______________________________________(call) her now. e if she _______________________________________(not love) animals. f you _______________________________________(not know) how to use the equipment. Lời giải chi tiết: 1 If I knew her phone number, I would call her now. (Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy thì tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay bây giờ.) 2 If you hadn’t read the instructions, you wouldn’t know how to use the equipment. (Nếu bạn không đọc hướng dẫn, bạn sẽ không biết cách sử dụng thiết bị.) 3 He might have seen the sign if he had better eyesight. (Anh ta có thể đã nhìn thấy tấm biển nếu anh ta có thị lực tốt hơn.) 4 I’d never have believed you if you were not my best friend. (Tôi sẽ không bao giờ tin bạn nếu bạn không phải là bạn thân nhất của tôi.) 5 If there was an ice rink in town, we would go there this evening. (Nếu có một sân trượt băng trong thị trấn, chúng tôi sẽ đến đó tối nay.) 6 She couldn’t have become a vet if she did not love animals. (Cô ấy không thể trở thành bác sĩ thú y nếu không yêu động vật.) 8.2 Mixed conditionals Bài 2 2 Rewrite each pair of sentences as a mixed conditional sentence. (Viết lại mỗi cặp câu dưới dạng câu điều kiện hỗn hợp.) We missed the bus. That’s why we’re late. (Chúng tôi đã bỏ lỡ xe bus. Đó là lý do tại sao chúng ta đến muộn.) If we hadn’t missed the bus, we wouldn’t be late. (Nếu chúng ta không lỡ chuyến xe buýt thì chúng ta đã không bị trễ.) 1 He doesn’t like football. That’s why he didn’t watch the game. ____________________________________________________ 2 It snowed heavily last night. That’s why the roads are closed. ____________________________________________________ 3 She forgot to feed the dog. That’s why she has to go home. ____________________________________________________ 4 He’s not good at maths. That’s why he didn’t pass last week’s test. ____________________________________________________ 5 They cooked lunch. That’s why the kitchen is untidy. ____________________________________________________ 6 You were late for class again. That’s why your teacher is annoyed. ____________________________________________________ 7 She’s at the theatre. That’s why she didn’t answer her phone. ____________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1 He doesn’t like football. That’s why he didn’t watch the game. (Anh ấy không thích bóng đá. Đó là lý do tại sao anh ấy không xem trận đấu.) If he liked football, he would have watched the game. (Nếu anh ấy thích bóng đá, anh ấy đã xem trận đấu.) 2 It snowed heavily last night. That’s why the roads are closed. (Đêm qua trời có tuyết rơi dày đặc. Đó là lý do tại sao các con đường bị đóng cửa.) If it hadn’t snowed heavily last night, the roads wouldn’t be closed. (Nếu đêm qua tuyết không rơi dày đặc thì các con đường sẽ không bị đóng.) 3 She forgot to feed the dog. That’s why she has to go home. (Cô quên cho chó ăn. Đó là lý do cô phải về nhà.) If she hadn’t forgotten to feed the dog, she wouldn’t have to go home. (Nếu cô không quên cho chó ăn thì cô đã không phải về nhà.) 4 He’s not good at maths. That’s why he didn’t pass last week’s test. (Anh ấy không giỏi toán. Đó là lý do tại sao anh ấy không vượt qua được bài kiểm tra tuần trước.) If he were good at maths, he would have passed last week’s test. (Nếu anh ấy giỏi toán thì anh ấy đã vượt qua bài kiểm tra tuần trước.) 5 They cooked lunch. That’s why the kitchen is untidy. (Họ nấu bữa trưa. Đó là lý do tại sao nhà bếp luôn bừa bộn.) If they hadn’t cooked lunch, the kitchen wouldn’t be untidy. (Nếu họ không nấu bữa trưa thì nhà bếp sẽ không bừa bộn.) 6 You were late for class again. That’s why your teacher is annoyed. (Bạn lại đến lớp muộn. Đó là lý do tại sao giáo viên của bạn khó chịu.) If you hadn’t been late for class again, your teacher wouldn’t be annoyed. (Nếu bạn không đến lớp muộn lần nữa, giáo viên của bạn sẽ không khó chịu.) 7 She’s at the theatre. That’s why she didn’t answer her phone. (Cô ấy đang ở rạp hát. Đó là lý do tại sao cô ấy không trả lời điện thoại.) If she weren’t at the theatre, she would have answered her phone. (Nếu cô ấy không ở rạp hát thì cô ấy đã trả lời điện thoại rồi.) 8.2 Mixed conditionals Bài 3 3 Use the words in brackets to write a sentence expressing a past regret about the statements. (Dùng từ trong ngoặc để viết câu bày tỏ sự tiếc nuối trong quá khứ về câu nói đó.) I regret the fact that … (Tôi rất tiếc sự thật rằng …) I didn’t study for the test. (wish) (Tôi đã không học để kiểm tra.) I really wish I’d studied for the test. (Tôi thực sự ước mình đã học để chuẩn bị cho bài kiểm tra.) 1 you told my brother about the surprise party. (rather) ____________________________________________________ 2 you didn’t wear jeans. (prefer) ____________________________________________________ 3 I didn’t ask for his phone number. (if only) ____________________________________________________ 4 my football team didn’t win the match. (wish) ____________________________________________________ 5 we stayed in a shabby B&B. (rather) ____________________________________________________ 6 you didn’t lend me money for the tickets. (if only) ____________________________________________________ 7 I promised to babysit my little sister. (wish) ____________________________________________________ Lời giải chi tiết: 1 you told my brother about the surprise party. (bạn đã nói với anh trai tôi về bữa tiệc bất ngờ.) I’d rather you hadn’t told my brother about the surprise party. (Tôi ước gì bạn chưa nói với anh trai tôi về bữa tiệc bất ngờ.) 2 you didn’t wear jeans. (bạn đã không mặc quần jean.) I’d prefer you had worn jeans. (Tôi muốn bạn mặc quần jean hơn.) 3 I didn’t ask for his phone number. (Tôi không xin số điện thoại của anh ấy.) If only I had asked for his phone number. (Giá như tôi xin số điện thoại của anh ấy.) 4 my football team didn’t win the match. (đội bóng đá của tôi đã không thắng trận đấu) I wish my football team had won the match. (Tôi ước gì đội bóng của tôi đã thắng trận đấu.) 5 we stayed in a shabby B&B. (chúng tôi ở trong một nhà nghỉ chỉ phục vụ bữa sáng tồi tàn.) I’d rather we hadn’t stayed in a shabby B&B. (Tôi thà chúng tôi không ở trong một nhà nghỉ chỉ phục vụ bữa sáng tồi tàn còn hơn.) 6 you didn’t lend me money for the tickets. (bạn đã không cho tôi mượn tiền mua vé) If only you had lent me money for the tickets. (Giá như bạn cho tôi mượn tiền mua vé.) 7 I promised to babysit my little sister. (Tôi đã hứa sẽ trông em gái tôi.) I wish I hadn’t promised to babysit my little sister. (Tôi ước gì tôi đã không hứa sẽ trông em gái mình.)
|