Tiếng Anh 12 Unit 2 2G. Speaking1 SPEAKING Work in pairs. Read the task. Are you good at sharing a living space with other people? Why? / Why not? What problems can there be? 2 Read the Speaking Strategy above. Add the question tags. Then read the Pronunciation box and practise saying the tags.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1 SPEAKING Work in pairs. Read the task. Are you good at sharing a living space with other people? Why? / Why not? What problems can there be? (Làm việc theo cặp. Đọc nhiệm vụ. Bạn có giỏi chia sẻ không gian sống với người khác không? Tại sao? / Tại sao không? Có thể có những vấn đề gì?) While studying in Britain, you are sharing a flat with another student. You are having problems with your flatmate because he/she sometimes leaves the flat untidy and dirty. Talk with your flatmate and agree on some rules for a cleaning rota. (Khi học ở Anh, bạn ở chung căn hộ với một sinh viên khác. Bạn đang gặp vấn đề với bạn cùng phòng vì đôi khi họ để căn hộ bừa bộn và bẩn thỉu. Nói chuyện với bạn cùng phòng của bạn và thống nhất về một số quy tắc về quy trình dọn dẹp.) Lời giải chi tiết: I am good at sharing a living space because I am confident in my effecctive communication skills. Moreover, I can take responsibility for household chores and respect my roommate. (Tôi giỏi chia sẻ không gian sống vì tôi tự tin vào khả năng giao tiếp hiệu quả của mình. Hơn nữa, tôi có thể đảm nhận công việc nhà và tôn trọng bạn cùng phòng.) Common problems that can arise when sharing a living space include disagreements over cleanliness and tidiness, differences in lifestyle habits (sleep schedules, noise levels), conflicts over shared resources (kitchen utensils, bathroom time), and issues related to personal boundaries and privacy. (Các vấn đề phổ biến có thể nảy sinh khi chia sẻ không gian sống bao gồm bất đồng về sự sạch sẽ và ngăn nắp, sự khác biệt trong thói quen sinh hoạt (lịch trình ngủ, mức độ tiếng ồn), xung đột về tài nguyên dùng chung (dụng cụ nhà bếp, thời gian tắm) và các vấn đề liên quan đến ranh giới cá nhân và quyền riêng tư.) Speaking Strategy Speaking Strategy It is important to interact appropriately with the person you are speaking to. • Listen carefully to what the other person is saying and show interest. Use structures like Oh dear..., Oh, I'm sorry, I didn't realise..., etc. to empathise with the other person. • Use tag questions like... don't you?,... isn't it?,... are you?, etc. to elicit agreement from the other person. Remember, we use affirmative tags after negative verbs, and vice versa. Tạm dịch Chiến lược nói Điều quan trọng là phải tương tác phù hợp với người mà bạn đang nói chuyện. • Lắng nghe cẩn thận những gì người khác đang nói và thể hiện sự quan tâm. Sử dụng các cấu trúc như Ôi trời..., Ồ, tôi xin lỗi, tôi đã không nhận ra..., v.v. để đồng cảm với người khác. • Sử dụng các câu hỏi đuôi như... phải không?,... phải không?,... bạn có phải không?, v.v. để khơi gợi sự đồng tình từ người khác. Hãy nhớ rằng chúng ta sử dụng đuôi khẳng định sau động từ phủ định và ngược lại. PRONUNCIATION PRONUNCIATION Question tag intonation Rising intonation on the tag indicates a genuine question; the speaker isn't sure that the statement is correct and requires an answer from the listener. You like it, don't youä? (= Do you like it?) Falling intonation on the question tag gives the impression that the statement is correct. You like it, don't youæ? (= I think you like it.) Tạm dịch PHÁT ÂM Ngữ điệu câu hỏi Ngữ điệu lên ở đuôi cho biết một câu hỏi thực sự; người nói không chắc chắn rằng câu phát biểu đó là đúng và yêu cầu người nghe trả lời. Bạn thích nó phải khôngä? (= Bạn có thích nó không?) Ngữ điệu rơi vào câu hỏi đuôi tạo ấn tượng rằng câu phát biểu là đúng. Bạn thích nó phải khôngæ? (= Tôi nghĩ bạn thích nó.) Bài 2 2 Read the Speaking Strategy above. Add the question tags. Then read the Pronunciation box and practise saying the tags. (Đọc Chiến lược nói ở trên. Thêm các đuôi cho câu hỏi. Sau đó đọc khung Phát âm và luyện nói các đuôi.) 1 The flat's great, _______ ? 2 You don't really like cleaning. _______ ? 3 You leave a lot of clothes on the floor, _______ ? 4 The cooker can get quite dirty, _______ ? 5 I'm probably more organised than you, _______ ? Lời giải chi tiết: 1 The flat's great, isn't it? (Căn hộ thật tuyệt phải không?) 2 You don't really like cleaning, do you? (Bạn không thực sự thích dọn dẹp, phải không?) 3 You leave a lot of clothes on the floor, don't you? (Bạn để rất nhiều quần áo trên sàn phải không?) 4 The cooker can get quite dirty, can't it? (Bếp có thể khá bẩn phải không?) 5 I'm probably more organised than you, aren't I? (Có lẽ tôi là người ngăn nắp hơn bạn phải không?) Bài 3 3 Listen to a student doing the task in exercise 1. Answer the questions. (Nghe học sinh làm bài tập 1. Trả lời câu hỏi.) 1 Which specific problems are mentioned? 2 Do the speakers react appropriately to each other? 3 What is the outcome of the conversation? Lời giải chi tiết: 1 Which specific problems are mentioned? (Những vấn đề cụ thể nào được đề cập?) Trả lời: () 2 Do the speakers react appropriately to each other? (Các người nói có phản ứng phù hợp với nhau không?) Trả lời: () 3 What is the outcome of the conversation? (Kết quả của cuộc trò chuyện là gì?) Trả lời: () Bài 4 4 KEY PHRASES Work in pairs. Complete the phrases from the dialogue with the words below. Listen again and check. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành các cụm từ trong đoạn hội thoại với những từ dưới đây. Hãy nghe lại và kiểm tra.)
1 Can I have a _____ with you about...? 2 Well, it's _____ that… 3 What did you have in _____...? 4 I thought _____ we could… 5 You must _____ that... 6 I didn't want to _____ it up, but... 7 You_____ have said something earlier. 8 Could we possibly agree _____...? Lời giải chi tiết: 1 Can I have a word with you about...? (Tôi có thể nói vài lời với bạn về...?) 2 Well, it's just that… (À, chỉ là…) 3 What did you have in mind...? (Bạn đã nghĩ gì...?) 4 I thought perhaps we could… (Tôi nghĩ có lẽ) 5 You must feel that... (Bạn phải cảm thấy rằng...) 6 I didn't want to bring it up, but... (Tôi không muốn nhắc đến chuyện đó, nhưng...) 7 You should have said something earlier. (Lẽ ra bạn nên nói điều gì đó sớm hơn.) 8 Could we possibly agree on...? (Chúng ta có thể đồng ý về...?) Bài 5 5 SPEAKING Work in pairs. Introduce each topic using the phrases from exercise 4 and discuss diplomatically. (Làm việc theo cặp. Giới thiệu từng chủ đề bằng cách sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 và thảo luận một cách khéo léo.) 1 Cleaning the bath and toilet (Làm sạch bồn tắm và nhà vệ sinh) 2 Taking out the rubbish (Đổ rác ) 3 Borrowing things without asking (Mượn đồ không cần hỏi) 4 Playing music (Chơi nhạc) Can I have a word with you about washing the dishes after dinner? (Tôi có thể nói chuyện với bạn về việc rửa bát sau bữa tối được không?) Lời giải chi tiết: A: Can I have a word with you about cleaning the bath and toilet? (Tôi có thể nói chuyện với bạn về việc dọn dẹp nhà tắm và nhà vệ sinh được không?) A: What did you have in mind for managing the rubbish more effectively? (Bạn đã nghĩ gì để quản lý rác hiệu quả hơn?) A: I thought perhaps we could communicate and ask before borrowing anything? (Tôi nghĩ có lẽ chúng ta có thể trao đổi và hỏi thăm trước khi mượn bất cứ thứ gì?) A: I didn't want to bring it up, but finding a compromise on music volume is necessary. (Tôi không muốn nhắc đến vấn đề này nhưng việc tìm ra sự thỏa hiệp về âm lượng nhạc là điều cần thiết.) Bài 6 6 Listen to another student doing the task in exercise 1 and answer the questions in exercise 3. In which dialogue is there less agreement, the first or the second? (Nghe một học sinh khác làm bài tập 1 và trả lời các câu hỏi ở bài tập 3. Trong đoạn hội thoại nào có ít sự đồng tình hơn, câu thứ nhất hay câu thứ hai?) Bài 7 7 SPEAKING Work in pairs. Taking it in turns to be the difficult flatmate. Follow the advice in the Speaking Strategy. Try to be diplomatic and resolve the issues. (Làm việc theo cặp. Lần lượt trở thành người bạn cùng phòng khó tính. Hãy làm theo lời khuyên trong Chiến lược nói. Hãy cố gắng khéo léo và giải quyết các vấn đề.) While studying in Britain, you are sharing a flat with another student. You are having problems with your flatmate because he/she has a lot of visitors and makes quite a lot of noise. Talk with your flatmate and agree on some rules for visitors and noise levels. (Khi học ở Anh, bạn ở chung căn hộ với một sinh viên khác. Bạn đang gặp vấn đề với người bạn cùng phòng vì họ có rất nhiều khách đến thăm và gây ra khá nhiều tiếng ồn. Nói chuyện với bạn cùng phòng của bạn và thống nhất về một số quy định đối với khách đến thăm và mức độ tiếng ồn.) Lời giải chi tiết: Bài tham khảo A: Hey, Can I have a word with you about a lot of visitors coming over, and it's getting quite noisy. It's been really distracting for me while I'm trying to study. B: Oh, I'm sorry to hear that it's been bothering you. I didn't realize it was causing such an issue. Let's talk about finding a solution. Would you be open to discussing that? A: Yeah, sure. What did you have in mind? B: Well, maybe we could set some quiet hours during the day when we agree not to have visitors or keep noise to a minimum. And perhaps we could limit the number of visitors per week to avoid it becoming too disruptive. How does that sound to you? A: That sounds reasonable. I can definitely respect quiet hours and limit the number of visitors. In return, maybe we can also agree on specific days or times when I can have guests over, so we can both plan our schedules accordingly. Does that work for you? B: Absolutely, that sounds fair. We can set designated times for visitors so we can both have some predictability. Also, if there's ever a special occasion or event where you need to have more guests over, we can discuss it in advance and find a compromise. Communication is key, right? A: Definitely. Thanks for being willing to work together on this. Tạm dịch A: Này, tôi có thể nói chuyện với bạn về việc có rất nhiều khách đến đây và nó đang trở nên khá ồn ào. Nó thực sự khiến tôi mất tập trung khi đang cố gắng học tập. B: Ồ, tôi rất tiếc khi biết điều đó đã làm phiền bạn. Tôi đã không nhận ra nó đã gây ra vấn đề như vậy. Hãy nói về việc tìm ra giải pháp. Bạn có sẵn sàng thảo luận về điều đó không? A: Vâng, chắc chắn rồi. Bạn đã nghĩ gì vậy? B: Ồ, có lẽ chúng ta có thể đặt ra một số giờ yên tĩnh trong ngày khi chúng ta đồng ý không tiếp khách hoặc giữ tiếng ồn ở mức tối thiểu. Và có lẽ chúng ta có thể giới hạn số lượng khách truy cập mỗi tuần để tránh việc này trở nên quá rối loạn. âm thanh này như thế nào với bạn? A: Nghe có vẻ hợp lý. Tôi chắc chắn có thể tôn trọng những giờ yên tĩnh và hạn chế số lượng du khách. Đổi lại, có lẽ chúng ta cũng có thể thỏa thuận về những ngày hoặc giờ cụ thể mà ta có thể tiếp khách đến chơi, để cả hai có thể sắp xếp lịch trình của mình cho phù hợp. Điều đó có hiệu quả với bạn không? B: Hoàn toàn có thể, điều đó nghe có vẻ công bằng. Chúng ta có thể phân bổ thời gian được chỉ định cho khách để cả hai đều có thể biết được. Ngoài ra, nếu có một dịp hoặc sự kiện đặc biệt nào đó mà bạn cần mời thêm khách đến dự, chúng ta có thể thảo luận trước và tìm cách thỏa hiệp. Giao tiếp là chìa khóa, phải không? A: Chắc chắn rồi. Cảm ơn bạn đã sẵn sàng hợp tác cùng nhau về vấn đề này.
|