Tiếng Anh 12 Unit 6 6D. Grammar

1 SPEAKING Work in pairs. Read the statements below. Which do you think are true? 2 Read the text and check your answers to exercise 1. 3 Read the Learn this! box. Then find examples of each rule in the text in exercise 2.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1 SPEAKING Work in pairs. Read the statements below. Which do you think are true?

(Làm việc theo cặp. Đọc các câu dưới đây. Bạn nghĩ điều nào là đúng?)

1 If you wake a sleepwalker, they will have a heart attack.

2 You should drink at least eight glasses of water a day.

3 Being slightly fat is good for you.

4 Sleeping longer at weekends makes up for lost sleep.

Lời giải chi tiết:

The answer can be varied depending on your pair.

1 If you wake a sleepwalker, they will have a heart attack.

(Nếu bạn đánh thức người mộng du, họ sẽ bị đau tim.)

=> False

2 You should drink at least eight glasses of water a day.

(Bạn nên uống ít nhất tám ly nước mỗi ngày.)

=> False

3 Being slightly fat is good for you.

(Hơi béo là tốt cho bạn.)

=> True

4 Sleeping longer at weekends makes up for lost sleep.

(Ngủ lâu hơn vào cuối tuần sẽ bù đắp cho giấc ngủ bị mất.)

=> False

Bài 2

2 Read the text and check your answers to exercise 1.

(Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 1.)

MYTH BUSTING

Never wake a sleepwalker

Waking a sleepwalker was once widely believed to be dangerous because it was thought something terrible would happen to them. While nobody likes being woken up, the worst thing they will experience is confusion because they are not in bed!

Drink eight glasses of water a day

This myth is thought to have been started by the bottled water industry. In fact, some of us need as little as a litre of liquid a day, which doesn't have to be consumed as water. Food, soft drinks, milk, tea and coffee all count.

Being a bit overweight is unhealthy

It is often reported that serious health problems can be caused by obesity. However, people carrying an extra couple of kilos in weight might actually live longer.

You can catch up on lost sleep

During the week, your sleep might be disturbed by late-night study, noisy neighbours, or a night out. But forget about sleeping longer at the weekend-staying in bed too long is thought to make you feel more tired!

Phương pháp giải:

Tạm dịch

PHÁ BỎ CÁC QUAN ĐIỂM SAI LẦM

Đừng bao giờ đánh thức người mộng du

Đánh thức người mộng du từng được nhiều người cho là nguy hiểm vì người ta cho rằng điều gì đó khủng khiếp sẽ xảy ra với họ. Mặc dù không ai thích bị đánh thức, nhưng điều tồi tệ nhất họ sẽ gặp phải là sự bối rối vì không ở trên giường!

Uống tám ly nước mỗi ngày

Câu chuyện này được cho là bắt nguồn từ ngành công nghiệp nước đóng chai. Trên thực tế, một số người trong chúng ta chỉ cần một lít chất lỏng mỗi ngày, không nhất thiết phải tiêu thụ như nước. Thực phẩm, nước ngọt, sữa, trà và cà phê đều được tính.

Thừa cân một chút là không tốt cho sức khỏe

Người ta thường cho rằng béo phì có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Tuy nhiên, những người nặng thêm vài kg thực tế có thể sống lâu hơn.

Bạn có thể bù lại giấc ngủ bị mất

Trong tuần, giấc ngủ của bạn có thể bị quấy rầy bởi việc học khuya, hàng xóm ồn ào hoặc đi chơi đêm. Nhưng hãy quên việc ngủ lâu hơn vào cuối tuần - nằm trên giường quá lâu được cho là khiến bạn cảm thấy mệt mỏi hơn!

LEARN THIS!

LEARN THIS! The passive: advanced structures

1 We can use passive structures with present and past forms of modal verbs.

Everyone should be encouraged to eat healthily.

My computer must have been hacked.

2 Verbs that are followed by an infinitive or gerund can also be followed by a passive infinitive or gerund.

She hopes to be accepted into medical school.

I hate being told what to eat.

3 We can introduce ideas and opinions by using think, believe, say, know, report, etc. and passive structures.

a it + passive + that:

It is estimated that we need eight hours' sleep each night.

In the past, it was thought that bathing was bad for you.

b subject + passive + present or perfect infinitive:

Cigarettes are known to cause lung cancer.

Heart disease is known to have caused over 80,000 deaths in the UK last year.

Tạm dịch

LEARN THIS! Bị động: cấu trúc nâng cao

1 Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc bị động với các dạng động từ khiếm khuyết ở hiện tại và quá khứ.

Mọi người nên được khuyến khích ăn uống lành mạnh.

Chắc máy mình bị hack rồi.

2 Những động từ được theo sau bởi một động từ nguyên thể hoặc V-ing cũng có thể được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu hoặc V-ing bị động.

Cô hy vọng sẽ được nhận vào trường y.

Tôi ghét bị bảo phải ăn gì.

3 Chúng ta có thể giới thiệu các ý tưởng và quan điểm bằng cách sử dụng các cấu trúc think, believe, say, know, report, v.v. và các cấu trúc bị động.

a It + bị động + rằng:

Người ta ước tính rằng chúng ta cần ngủ 8 tiếng mỗi đêm.

Trước đây, người ta cho rằng tắm có hại cho cơ thể.

b chủ ngữ + bị động + hiện tại hoặc nguyên thể hiện tại hoàn thành:

Thuốc lá được biết là gây ung thư phổi.

Bệnh tim được biết là nguyên nhân gây ra hơn 80.000 ca tử vong ở Anh vào năm ngoái.

Bài 3

3 Read the Learn this! box. Then find examples of each rule in the text in exercise 2.

(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về từng quy tắc trong văn bản ở bài tập 2.)

Lời giải chi tiết:

your sleep might be disturbed by late-night study, noisy neighbours, or a night out. => Rule 1

(giấc ngủ của bạn có thể bị quấy rầy bởi việc học khuya, hàng xóm ồn ào hoặc đi chơi đêm.)

While nobody likes being woken up,… => Rule 2

(Trong khi không ai thích bị đánh thức,…)

It is often reported that serious health problems can be caused by obesity. => Rule 3a

(Người ta thường cho rằng béo phì có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.)

Waking a sleepwalker was once widely believed to be dangerous because it was thought something terrible would happen to them. => Rule 3b

(Đánh thức người mộng du từng được nhiều người cho là nguy hiểm vì người ta cho rằng điều gì đó khủng khiếp sẽ xảy ra với họ.)

This myth is thought to have been started by the bottled water industry => Rule 3b

(Câu chuyện này được cho là bắt nguồn từ ngành nước đóng chai)

But forget about sleeping longer at the weekend-staying in bed too long is thought to make you feel more tired! => Rule 3b

(Nhưng hãy quên việc ngủ lâu hơn vào cuối tuần - nằm trên giường quá lâu được cho là khiến bạn cảm thấy mệt mỏi hơn!)

Bài 4

4 Write the sentences with the words in brackets and the correct passive form. Then match each sentence with a rule from the Learn this! box.

(Viết câu với các từ trong ngoặc và ở dạng bị động đúng. Sau đó nối mỗi câu với một quy tắc trong phần Learn this!)

1 It (just / report) that too much exercise is bad for you.

2 I (not / remember / tell) about this diet before.

3 Mia (should / give) better advice by the doctor.

4 Nobody (want / criticise) for their appearance.

5 The actress (rumour / lose) more than five kilos last year.

6 Some medicines (must / only / take) with food.

Lời giải chi tiết:

1 It has just been reported that too much exercise is bad for you. => Rule 3a

(Có thông tin cho rằng tập thể dục quá nhiều sẽ không tốt cho bạn.)

2 I didn’t remember being told about this diet before. => Rule 2

(Tôi không nhớ mình đã được thông báo về chế độ ăn kiêng này trước đây.)

3 Mia should be given better advice by the doctor. => Rule 1

(Mia nên được bác sĩ cho lời khuyên tốt hơn.)

4 Nobody wants to be criticised for their appearance. => Rule 2

(Không ai muốn bị chỉ trích về ngoại hình của mình.)

5 The actres was rumoured to have lost more than five kilos last year. => Rule 3b

(Nữ diễn viên bị đồn giảm hơn 5kg vào năm ngoái.)

6 Some medicines must be only taken with food. => Rule 1

(Một số loại thuốc chỉ được dùng cùng với thức ăn.)

Bài 5

5 USE OF ENGLISH Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa tương tự câu thứ nhất.)

1 People have known for years that too much salt is unhealthy.

It ______________________________________

2 Someone ought to have checked the facts carefully.

The facts ______________________________________

3 I don't like anyone telling me how much exercise to do.

I don't like ______________________________________

4 Should we blame parents for overweight children?

Should parents ______________________________________

5 It is said that Einstein slept for ten hours every night.

Einstein is said ______________________________________

Lời giải chi tiết:

1 People have known for years that too much salt is unhealthy.

(Mọi người đã biết từ lâu rằng quá nhiều muối không tốt cho sức khỏe.)

It has been known for years that too much salt is unhealthy.

(Từ lâu người ta đã biết rằng quá nhiều muối là không tốt cho sức khỏe.)

2 Someone ought to have checked the facts carefully.

(Ai đó lẽ ra phải kiểm tra sự thật một cách cẩn thận.)

The facts ought to have been checked carefully.

(Sự thật đáng lẽ phải được kiểm tra cẩn thận.)

3 I don't like anyone telling me how much exercise to do.

(Tôi không thích ai bảo tôi phải tập thể dục bao nhiêu.)

I don't like  being told how much exercise to do.

(Tôi không thích bị bảo phải tập thể dục bao nhiêu.)

4 Should we blame parents for overweight children?

(Có nên đổ lỗi cho cha mẹ khi con thừa cân?)

Should parents be blamed for overweight children?

(Cha mẹ có nên bi đổ lỗi cho con thừa cân?)

5 It is said that Einstein slept for ten hours every night.

(Người ta nói rằng Einstein ngủ 10 tiếng mỗi đêm.)

Einstein is said to have slept for ten hours every night.

(Einstein được cho là đã ngủ 10 tiếng mỗi đêm.)

Bài 6

6 SPEAKING Work in pairs. Discuss the food myths and think of reasons why they are untrue. Try to use some of the passive structures from this lesson.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lầm tưởng về thực phẩm và nghĩ ra lý do tại sao chúng không đúng sự thật. Cố gắng sử dụng một số cấu trúc bị động trong bài học này.)

• Frozen vegetables are never as good for you as fresh ones.

• In a fast food restaurant, a burger contains more calories than a milkshake.

(• Rau đông lạnh không bao giờ tốt cho bạn bằng rau tươi.

• Trong một nhà hàng thức ăn nhanh, một chiếc bánh mì kẹp thịt chứa nhiều calo hơn một ly sữa lắc.)

A: It's often thought that vegetables... However,...

B: A burger is believed to...

(A: Người ta thường nghĩ rằng rau củ... Tuy nhiên,...

B: Một chiếc burger được cho là...)

Lời giải chi tiết:

Bài tham khảo

A: It's often thought that vegetables lose their nutritional value when they're frozen. However, this is not entirely true.

B: That's right. In fact, frozen vegetables are usually picked and frozen at their peak ripeness, which locks in their nutrients.

A: Exactly! Freezing vegetables can actually preserve their vitamins and minerals better than keeping them in the fridge for a long time.

B: And not to mention, frozen vegetables are convenient and often more affordable than fresh ones, making them a practical choice for many people.

A: Absolutely. So, the belief that frozen vegetables are inferior to fresh ones is not entirely accurate.

B: Now, let's consider the myth about fast food. It's often believed that a burger contains more calories than a milkshake.

A: That's a common misconception. In reality, a milkshake can be loaded with sugar and calories, especially if it's made with full-fat ice cream and syrups.

B: Right. On the other hand, a burger might have protein from the meat, but it can also have vegetables like lettuce and tomatoes, which add some nutritional value.

Tạm dịch

A: Người ta thường cho rằng rau củ sẽ mất giá trị dinh dưỡng khi đông lạnh. Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn đúng.

B: Đúng vậy. Trên thực tế, rau đông lạnh thường được hái và đông lạnh ở độ chín cao nhất để giữ lại chất dinh dưỡng.

A: Chính xác! Rau đông lạnh thực sự có thể bảo quản vitamin và khoáng chất tốt hơn so với việc để chúng trong tủ lạnh trong một thời gian dài.

B: Và chưa kể, rau đông lạnh rất tiện lợi và thường có giá cả phải chăng hơn rau tươi nên trở thành sự lựa chọn thiết thực của nhiều người.

A: Chắc chắn rồi. Vì vậy, quan điểm cho rằng rau đông lạnh kém hơn rau tươi là không hoàn toàn chính xác.

B: Bây giờ chúng ta hãy xem xét định kiến sai về thức ăn nhanh. Người ta thường tin rằng bánh mì kẹp thịt chứa nhiều calo hơn sữa lắc.

A: Đó là một quan niệm sai lầm phổ biến. Trên thực tế, sữa lắc có thể chứa nhiều đường và calo, đặc biệt nếu nó được làm bằng kem và xi-rô đầy đủ chất béo.

B: Đúng. Mặt khác, một chiếc bánh mì kẹp thịt có thể có protein từ thịt nhưng cũng có thể có các loại rau như rau diếp và cà chua, những loại rau này bổ sung thêm một số giá trị dinh dưỡng.

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6E. World Skills

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2 Read the text. How could 'lucid dreaming' help students?

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6F. Reading

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2 Read the three texts about food addiction. What were the consequences of the three people's addictions? 3 Read the Reading Strategy. Match the sentences (A-E) with the gaps (1-4). There is one extra sentence.

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6G. Speaking

    1 SPEAKING Describe the photo. How do you think the people are feeling? 2 VOCABULARY Put the words below in the correct groups. Can you add any more words to each group? 3 SPEAKING Work in pairs. Look at the illnesses and symptoms in exercise 2 and discuss the questions.

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6H. Writing

    1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 2 Read the task below. Identify the elements that need to be included in the article. How many paragraphs do you think it should have? 3 Read the article and compare it to your ideas in exercise 2. Are there any differences?

  • Tiếng Anh 12 Unit 6 6I. Culture

    1 SPEAKING Work in pairs. Say what health problems living in a city might cause. 2 Match questions (1-6) with paragraphs (A-C). You can match each paragraph with more than one question. 3 Listen to a radio programme about London's sewers and answer the questions.

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close