Tiếng Anh 12 Unit 4 4C. Listening1 SPEAKING Work in pairs. Look at the advert. Would you like to go there? Discuss the advantages and disadvantages of such a holiday.2 VOCABULARY Complete the travel collocations with the verbs below.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Trip of a lifetime I can identify the context of a conversation. ANTARCTICA – trip of a lifetime Cruise past towering crystal icebergs. Watch a midnight sunset. Encounter pods of whales and colonies of seals and penguins. Tread where few have ever walked! As the world's driest, coldest and windiest place, it is no wonder that it is our only uninhabited continent. Although it holds 90% of the Earth's frozen water, Antarctica is actually a desert, and conditions are harsh. But it is spectacularly beautiful. With cruise packages to suit all budgets - an eleven-day trip starts from £3,700 - you'd be surprised how easy it can be to visit - and how hard it will be to forget! Tạm dịch ANTARCTICA – chuyến đi của cuộc đời Đi qua những tảng băng trôi pha lê cao chót vót. Ngắm hoàng hôn lúc nửa đêm. Gặp gỡ những đàn cá voi và đàn hải cẩu và chim cánh cụt. Hãy bước đi ở những nơi ít ai từng bước tới! Là nơi khô nhất, lạnh nhất và nhiều gió nhất thế giới, không có gì ngạc nhiên khi đây là lục địa duy nhất không có người ở. Mặc dù chứa tới 90% lượng nước đóng băng trên Trái đất nhưng Nam Cực thực sự là một sa mạc và điều kiện rất khắc nghiệt. Nhưng nó đẹp một cách ngoạn mục. Với các gói du lịch phù hợp với mọi ngân sách - một chuyến đi kéo dài 11 ngày bắt đầu từ £3.700 - bạn sẽ ngạc nhiên vì việc tham quan thật dễ dàng - và thật khó để quên!
1 SPEAKING Work in pairs. Look at the advert. Would you like to go there? Discuss the advantages and disadvantages of such a holiday. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo. Bạn muốn đến đó không? Thảo luận về những lợi thế và bất lợi của một kỳ nghỉ như vậy.) Lời giải chi tiết: Antarctica offers unparalleled natural beauty with towering icebergs, stunning sunsets, and abundant wildlife. However, its extreme conditions, including being the driest, coldest, and windiest place on Earth, present significant challenges for visitors. Despite the harsh environment, the opportunity to explore this pristine wilderness is an unforgettable experience that comes with the cost of braving the elements and enduring difficult conditions. (Nam Cực mang đến vẻ đẹp tự nhiên tuyệt vời với những tảng băng trôi cao chót vót, cảnh hoàng hôn tuyệt đẹp và động vật hoang dã phong phú. Tuy nhiên, điều kiện khắc nghiệt ở đây, bao gồm cả nơi khô nhất, lạnh nhất và nhiều gió nhất trên Trái đất, đặt ra những thách thức đáng kể cho du khách. Bất chấp môi trường khắc nghiệt, cơ hội khám phá vùng hoang dã hoang sơ này là một trải nghiệm khó quên đi kèm với cái giá phải trả là phải bất chấp thời tiết và chịu đựng những điều kiện khó khăn.) Bài 2 2 VOCABULARY Complete the travel collocations with the verbs below. (Hoàn thành các cụm từ du lịch với các động từ bên dưới.) Travel collocations
1 ______ a campfire 2 ______ a local dish 3 ______ a lovely view 4 ______ rough 5 ______ the tent 6 ______ someone with their bags 7 ______ away from it all 8 ______ light 9 ______ off the beaten track 10 ______ some volunteer work Lời giải chi tiết: 1 light a campfire (thắp đuốc cắm trại) 2 taste a local dish (nếm một món đặc sản địa phương) 3 have a lovely view (thưởng thức một cảnh đẹp) 4 sleep rough (ngủ ngoài trời) 5 put up the tent (dựng lều) 6 help someone with their bags (giúp ai đó với hành lý của họ) 7 get away from it all (trốn khỏi mọi thứ) 8 go light (đi du lịch không mang nhiều đồ) 9 travel off the beaten track (du lịch trên con đường ít người đi) 10 do some volunteer work (tham gia vào công việc tình nguyện) Listening Strategy Listening Strategy Listen carefully for who the speakers are and where they might be. This will help you to identify the context of the conversation, and also to find out what the speakers' purpose is. Tạm dịch Chiến lược lắng nghe Hãy lắng nghe cẩn thận xem người nói là ai và họ có thể ở đâu. Điều này sẽ giúp bạn xác định bối cảnh của cuộc trò chuyện và cũng để tìm hiểu mục đích của người nói là gì. Bài 3 3 Read the Listening Strategy. Listen to four dialogues and identify a) who the speakers are and b) where they are. (Đọc Chiến lược nghe. Hãy nghe bốn đoạn hội thoại và xác định a) người nói là ai và b) họ ở đâu.) Bài 4 4 Listen again. For each dialogue, answer the questions below. Say which clues helped you to answer. (Lắng nghe một lần nữa. Với mỗi đoạn hội thoại, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây. Nói những manh mối nào đã giúp bạn trả lời.) 1 What kind of relationship is it? 2 What is the approximate time or time of day of the dialogue? 3 What is the reason for the dialogue? Lời giải chi tiết: 1 What kind of relationship is it? (Đó là mối quan hệ như thế nào?) Trả lời: () 2 What is the approximate time or time of day of the dialogue? (Thời gian hoặc thời gian gần đúng trong ngày của cuộc đối thoại là gì?) Trả lời: () 3 What is the reason for the dialogue? (Lý do của cuộc đối thoại là gì?) Trả lời: () Bài 5 5 Listen to another conversation. Decide if the statements are true (T), false (F), or if the information is not given (NG). (Nghe một cuộc trò chuyện khác. Quyết định xem các câu phát biểu là đúng (T), sai (F) hay thông tin không được cung cấp (NG).) 1 The conversation is happening outside a coffee shop. 2 Annie and Simon usually go to the gym together. 3 Annie's first reaction to Simon's suggestion is disbelief. 4 Simon generally prefers to go somewhere remote on holiday. 5 Simon cannot persuade Annie that a holiday in the Antarctic is harmless for the environment. 6 Annie and Simon work for the same company. 7 Simon explains he's only joking about the holiday. Lời giải chi tiết: 1 The conversation is happening outside a coffee shop. (Cuộc trò chuyện đang diễn ra bên ngoài quán cà phê.) Thông tin: “” () => Chọn 2 Annie and Simon usually go to the gym together. (Annie và Simon thường đi tập gym cùng nhau.) Thông tin: “” () => Chọn 3 Annie's first reaction to Simon's suggestion is disbelief. (Phản ứng đầu tiên của Annie trước đề nghị của Simon là không tin.) Thông tin: “” () => Chọn 4 Simon generally prefers to go somewhere remote on holiday. (Simon thường thích đi đâu đó xa vào kỳ nghỉ.) Thông tin: “” () => Chọn 5 Simon cannot persuade Annie that a holiday in the Antarctic is harmless for the environment. (Simon không thể thuyết phục Annie rằng kỳ nghỉ ở Nam Cực là vô hại đối với môi trường.) Thông tin: “” () => Chọn 6 Annie and Simon work for the same company. (Annie và Simon làm việc cùng một công ty.) Thông tin: “” () => Chọn 7 Simon explains he's only joking about the holiday. (Simon giải thích rằng anh ấy chỉ nói đùa về kỳ nghỉ.) Thông tin: “” () => Chọn PRONUNCIATION PRONUNCIATION Homophones A homophone is a word (or a combination of words) that is pronounced like another word but has a different meaning, or a different spelling and meaning. knew / new piece / peace who's / whose bark (on a tree) / bark (of a dog) whether / weather you're / your meat / meet ate / eight fair (It's not fair!) / fair (a book fair) cell / sell Tạm dịch PHÁT ÂM Từ đồng âm Từ đồng âm là một từ (hoặc sự kết hợp của các từ) được phát âm giống như một từ khác nhưng có nghĩa khác hoặc cách viết và ý nghĩa khác. đã biết / mới mảnh / Hòa bình ai là / của ai vỏ (cây) / sửa (con chó) liệu rằng / thời tiết bạn là / của bạn thịt / gặp gỡ đã ăn / tám công bằng (Thật không công bằng!) / phiên chợ (hội chợ sách) tế bào / bán Bài 7 7 SPEAKING Listen to the conversation in exercise 5 again and write down the homophones for the following words: (Nghe lại đoạn hội thoại ở bài tập 5 và viết ra những từ đồng âm cho những từ sau) Phương pháp giải: *Nghĩa của từ vựng two: hai theirs: của họ know: biết cues: manh mối hear: nghe one: một sow: gieo sea: biển hour: giờ
|