Trắc nghiệm Kĩ năng đọc điền từ Unit 10 Tiếng Anh 12 mớiĐề bài LEARNING HOW TO LEARN AND THINK What is the point of the education system? Although this question may seem ridiculous at first (1) ____, it is actually not stupid as it sounds. The reason it is (2) ____ trying to answer is that schools and university clearly (3) ____ academic achievement, passing exams and gaining (4) ____ much more than acquiring skills such as (5) ____ children or car maintenance. But why is it? Why do they neglect to teach (6) ____ skills at school? One answer may be that schools don't (7) ____ to help us gain useful knowledge about the world. At school, what we are (8) ____ learning is how to learn effectively. The idea is that we can then (9) ____ use of that ability later on in life when we come to deal (10) ____ more practical aspects of day- to-day living. However, some people argue that the (11) ____ system is in fact a failure because it doesn't actually teach children how to become good thinkers. Learning how to learn is one thing. Learning how to learn is one thing. Learning how to think is (12) ____ another. Câu 1
Although this question may seem ridiculous at first (1) ____, it is actually not stupid as it sounds.
Câu 2
The reason it is (2) ____ trying to answer is [...]
Câu 3
The reason it is worth trying to answer is that schools and university clearly (3) ____ academic achievement, passing exams...
Câu 4
...schools and university clearly emphasise academic achievement, passing exams and gaining (4) ____ much more than acquiring skills …
Câu 5
...schools and university clearly emphasise academic achievement, passing exams and gaining qualifications much more than acquiring skills such as (5) ____ children or car maintenance.
Câu 6
Why do they neglect to teach (6) ____ skills at school?
Câu 7
One answer may be that schools don't (7) ____ to help us gain useful knowledge about the world.
Câu 8
At school, what we are (8) ____ learning is how to learn effectively.
Câu 9
The idea is that we can then (9) ____ use of that ability later on in life...
Câu 10
...when we come to deal (10) ____ more practical aspects of day- to-day living.
Câu 11
However, some people argue that the (11) ____ system is in fact a failure because it doesn't actually teach children how to become good thinkers.
Câu 12
Learning how to think is (12) ____ another.
Choose the best answer to complete the passage. Most people (1) ____ learning with formal education at school, college, university etc. We are all told, from an early age, that we should get a good education'. Generally speaking, it is true that a formal education and the resulting qualifications are important. Education may (2) ____ our potential to find better, more satisfying jobs, earn more and perhaps, become more successful in our chosen career. However, 'schooling' is only one type of learning. There are many other opportunities to further your (3) ____ and develop the skills you need throughout life. Knowledge can be acquired and skill sets developed anywhere - learning is unavoidable and happens all the (4) ____. However, lifelong learning is about creating and maintaining a positive attitude to learning both for personal and professional development. Lifelong learners are self-motivated to learn and develop because they want to. (5) ____ learning can enhance our understanding of the world around us, provide us with more and better opportunities and improve our quality of life. People learn for personal development and for professional (6) ____. There are many reasons why people learn for personal development. You may want to increase your knowledge or (7) ____ around a particular hobby or pastime that you enjoy. Perhaps you want to develop some entirely new skill that will in some way enhance your life – take a pottery (8) ____ car mechanic course for example. Perhaps you want to research a medical condition or your ancestry. If you do find yourself unemployed, then use the time wisely. Learning something new can pay off with new opportunities which might not otherwise have (9) ____. While you are employed, take advantage of training, coaching or mentoring opportunities and work on your continuous professional development as you will likely (10) ____ better at what you do and more indispensable to your current or future employer. Câu 13
Most people (1) ____ learning with formal education at school, college, university etc.
Câu 14
Education may (2) ____ our potential to find better, more satisfying jobs, earn more and perhaps, become more successful in our chosen career.
Câu 15
There are many other opportunities to further your (3) ____ and develop the skills you need throughout life.
Câu 16
Knowledge can be acquired and skill sets developed anywhere - learning is unavoidable and happens all the (4) ____.
Câu 17
(5) ____ learning can enhance our understanding of the world around us, provide us with more and better opportunities and improve our quality of life.
Câu 18
People learn for personal development and for professional (6) ____.
Câu 19
You may want to increase your knowledge or (7) ____ around a particular hobby or pastime that you enjoy.
Câu 20
Perhaps you want to develop some entirely new skill that will in some way enhance your life – take a pottery (8) ____ car mechanic course for example.
Câu 21
Learning something new can pay off with new opportunities which might not otherwise have (9) ____.
Câu 22
While you are employed, take advantage of training, coaching or mentoring opportunities and work on your continuous professional development as you will likely (10) ____ better at what you do and more indispensable to your current or future employer.
Lời giải và đáp án LEARNING HOW TO LEARN AND THINK What is the point of the education system? Although this question may seem ridiculous at first (1) ____, it is actually not stupid as it sounds. The reason it is (2) ____ trying to answer is that schools and university clearly (3) ____ academic achievement, passing exams and gaining (4) ____ much more than acquiring skills such as (5) ____ children or car maintenance. But why is it? Why do they neglect to teach (6) ____ skills at school? One answer may be that schools don't (7) ____ to help us gain useful knowledge about the world. At school, what we are (8) ____ learning is how to learn effectively. The idea is that we can then (9) ____ use of that ability later on in life when we come to deal (10) ____ more practical aspects of day- to-day living. However, some people argue that the (11) ____ system is in fact a failure because it doesn't actually teach children how to become good thinkers. Learning how to learn is one thing. Learning how to learn is one thing. Learning how to think is (12) ____ another. Câu 1
Although this question may seem ridiculous at first (1) ____, it is actually not stupid as it sounds.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
glance (n) cái liếc mắt sight (n) tầm nhìn, nhìn look (n) cái nhìn eye (n) con mắt at first sight: dưới cái nhìn đầu tiền => Although this question may seem ridiculous at first (1) sight, it is actually not stupid as it sounds. Tạm dịch: Mặc dù câu hỏi này có vẻ lố bịch khi nhìn thấy lần đầu tiên, nhưng nó thực sự không hề ngu ngốc. Câu 2
The reason it is (2) ____ trying to answer is [...]
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. cost (n) giá, giá tiền B. value (n) giá trị C. worth (n) giá trị D. price (n) giá tiền Cấu trúc: be worth + Ving: đáng để làm gì => The reason it is (2) worth trying to answer is [...] Tạm dịch: Lý do đáng để cố gắng trả lời là... Câu 3
The reason it is worth trying to answer is that schools and university clearly (3) ____ academic achievement, passing exams...
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. strain (v) làm căng thẳng B. stress (v) làm căng thẳng C. emphasis (n) sự nhấn mạnh D. emphasise (v) nhấn mạnh => The reason it is worth trying to answer is that schools and university clearly (3) emphasise academic achievement, passing exams... Tạm dịch: Lý do đáng để cố gắng trả lời là các trường học và trường đại học nhấn mạnh rõ ràng thành tích học tập, vượt qua các kỳ thi ... Câu 4
...schools and university clearly emphasise academic achievement, passing exams and gaining (4) ____ much more than acquiring skills …
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. qualifications (n) trình độ B. skills (n) kỹ năng C. qualities (n) phẩm chất D. personalities (n) nhân cách => ...schools and university clearly emphasise academic achievement, passing exams and gaining (4) qualifications much more than acquiring skills … Tạm dịch: ... các trường học và trường đại học nhấn mạnh rõ ràng thành tích học tập, vượt qua các kỳ thi và đạt được bằng cấp nhiều hơn là đạt được các kỹ năng ... Câu 5
...schools and university clearly emphasise academic achievement, passing exams and gaining qualifications much more than acquiring skills such as (5) ____ children or car maintenance.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. increasing (v) tăng B. rising (v) tăng C. growing (v) lớn lên, phát triển D. raising (v) tăng, nâng, nuôi (con) => ...schools and university clearly emphasise academic achievement, passing exams and gaining qualifications much more than acquiring skills such as (5) raising children or car maintenance. Tạm dịch: ... các trường học và trường đại học nhấn mạnh rõ ràng thành tích học tập, vượt qua các kỳ thi và đạt được bằng cấp nhiều hơn là đạt được các kỹ năng như nuôi dạy con cái hoặc bảo dưỡng xe hơi. Câu 6
Why do they neglect to teach (6) ____ skills at school?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. practice (v) thực hành B. practical (adj) thực tế C. impractical (adj) không thực tế D. imperfect (adj) không hoàn hảo => Why do they neglect to teach (6) practical skills at school? Tạm dịch: Tại sao họ bỏ bê việc dạy kỹ năng thực hành ở trường? Câu 7
One answer may be that schools don't (7) ____ to help us gain useful knowledge about the world.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. prospect (n) tiềm năng B. exit (v) thoát, chạy thoát C. exist (v) tồn tại D. insist (v) nài nỉ => One answer may be that schools don't (7) exist to help us gain useful knowledge about the world. Tạm dịch: Một câu trả lời có thể là trường học không tồn tại để giúp chúng ta có được kiến thức hữu ích về thế giới. Câu 8
At school, what we are (8) ____ learning is how to learn effectively.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. actually (adv) thực tế B. factually (adv) dựa trên sự thật C. gradually (adv) dần dần D. virtually (adv) hầu như, hầu hết => At school, what we are (8) actually learning is how to learn effectively. Tạm dịch: Ở trường, những gì chúng ta đang học thực sự là cách học hiệu quả. Câu 9
The idea is that we can then (9) ____ use of that ability later on in life...
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm từ cố định Lời giải chi tiết :
make use of sth : tận dụng cái gì => The idea is that we can then (9) make use of that ability later on in life... Tạm dịch: Ý tưởng là sau đó chúng ta có thể sử dụng khả năng đó sau này trong cuộc sống ... Câu 10
...when we come to deal (10) ____ more practical aspects of day- to-day living.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
deal with sth: giải quyết, đối phó với cái gì => ...when we come to deal (10) with more practical aspects of day- to-day living. Tạm dịch: ... khi chúng ta giải quyết với những khía cạnh thực tế hơn của cuộc sống hàng ngày. Câu 11
However, some people argue that the (11) ____ system is in fact a failure because it doesn't actually teach children how to become good thinkers.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau có một danh từ (system) A. corruptive (adj) hư hỏng B. concurrent (adj) đồng thời C. current (adj) hiện tại D. currency (n) tiền tệ => However, some people argue that the (11) current system is in fact a failure because it doesn't actually teach children how to become good thinkers. Tạm dịch: Tuy nhiên, một số người cho rằng hệ thống hiện tại trên thực tế là một thất bại vì nó không thực sự dạy trẻ em cách trở thành những người có tư duy tốt. Câu 12
Learning how to think is (12) ____ another.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
A. quite (adv) hoàn toàn B. quit (v) từ bỏ C. quiet (adj) yên lặng D. quietly (adv) yên lặng Vị trí cần điền là một trạng từ vì nó đứng trước bổ nghĩa cho tính từ “another” => Learning how to think is (12) quite another. Tạm dịch: Học cách suy nghĩ là hoàn toàn khác. Choose the best answer to complete the passage. Most people (1) ____ learning with formal education at school, college, university etc. We are all told, from an early age, that we should get a good education'. Generally speaking, it is true that a formal education and the resulting qualifications are important. Education may (2) ____ our potential to find better, more satisfying jobs, earn more and perhaps, become more successful in our chosen career. However, 'schooling' is only one type of learning. There are many other opportunities to further your (3) ____ and develop the skills you need throughout life. Knowledge can be acquired and skill sets developed anywhere - learning is unavoidable and happens all the (4) ____. However, lifelong learning is about creating and maintaining a positive attitude to learning both for personal and professional development. Lifelong learners are self-motivated to learn and develop because they want to. (5) ____ learning can enhance our understanding of the world around us, provide us with more and better opportunities and improve our quality of life. People learn for personal development and for professional (6) ____. There are many reasons why people learn for personal development. You may want to increase your knowledge or (7) ____ around a particular hobby or pastime that you enjoy. Perhaps you want to develop some entirely new skill that will in some way enhance your life – take a pottery (8) ____ car mechanic course for example. Perhaps you want to research a medical condition or your ancestry. If you do find yourself unemployed, then use the time wisely. Learning something new can pay off with new opportunities which might not otherwise have (9) ____. While you are employed, take advantage of training, coaching or mentoring opportunities and work on your continuous professional development as you will likely (10) ____ better at what you do and more indispensable to your current or future employer. Câu 13
Most people (1) ____ learning with formal education at school, college, university etc.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
allow (v) cho phép associate (v) liên kết express (v) bày tỏ communicate (v) giao tiếp => Most people (1) associate learning with formal education at school, college, university etc. Tạm dịch: Hầu hết mọi người liên kết việc học với giáo dục chính quy ở trường học, cao đẳng, đại học, v.v. Câu 14
Education may (2) ____ our potential to find better, more satisfying jobs, earn more and perhaps, become more successful in our chosen career.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
possess (v) sở hữu affect (v) ảnh hưởng limit (v) giới hạn maximise (v) tối đa hóa => Education may (2) maximise our potential to find better, more satisfying jobs, earn more and perhaps, become more successful in our chosen career. Tạm dịch: Giáo dục có thể tối đa hóa tiềm năng của chúng ta để tìm được công việc tốt hơn, thỏa mãn hơn, kiếm được nhiều tiền hơn và có lẽ, trở nên thành công hơn trong sự nghiệp đã chọn của chúng ta. Câu 15
There are many other opportunities to further your (3) ____ and develop the skills you need throughout life.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
knowledge (n) kiến thức height (n) chiều cao ability (n) khả năng top (n) hàng đầu => There are many other opportunities to further your (3) knowledge and develop the skills you need throughout life. Tạm dịch: Có nhiều cơ hội khác để nâng cao kiến thức của bạn và phát triển các kỹ năng bạn cần trong suốt cuộc đời. Câu 16
Knowledge can be acquired and skill sets developed anywhere - learning is unavoidable and happens all the (4) ____.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
path (n) con đường present (n) hiện tại time (n) thời gian future (n) tương lai Cụm từ all the time: mọi lúc => Knowledge can be acquired and skill sets developed anywhere - learning is unavoidable and happens all the (4) time. Tạm dịch: Kiến thức có thể được thu nhận và các bộ kỹ năng được phát triển ở bất cứ đâu - việc học là không thể tránh khỏi và luôn xảy ra. Câu 17
(5) ____ learning can enhance our understanding of the world around us, provide us with more and better opportunities and improve our quality of life.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Inclusion (n) sự hòa nhập Combination (n) sư kết hợp Spirit (n) tinh thần Lifelong (adj) suốt đời => (5) Lifelong learning can enhance our understanding of the world around us, provide us with more and better opportunities and improve our quality of life. Tạm dịch: Học tập suốt đời có thể nâng cao hiểu biết của chúng ta về thế giới xung quanh, mang đến cho chúng ta nhiều cơ hội hơn và tốt hơn và cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta. Câu 18
People learn for personal development and for professional (6) ____.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
unemployment (n) sự thất nghiệp development (n) sự phát triển illnesses (n) bệnh tật tiredness(n) sự mệt mỏi => People learn for personal development and for professional (6) development . Tạm dịch: Mọi người học để phát triển cá nhân và phát triển nghề nghiệp. Câu 19
You may want to increase your knowledge or (7) ____ around a particular hobby or pastime that you enjoy.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
skills (n) kỹ năng partnership (n) quan hệ đối tác business (n) kinh doanh group (n) nhóm => You may want to increase your knowledge or (7) skills around a particular hobby or pastime that you enjoy. Tạm dịch: Bạn có thể muốn nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng của mình về một sở thích hoặc thú tiêu khiển cụ thể mà bạn yêu thích. Câu 20
Perhaps you want to develop some entirely new skill that will in some way enhance your life – take a pottery (8) ____ car mechanic course for example.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
but : nhưng (nối 2 mệnh đề tương phản) because : bởi vì (nối 2 mệnh đề nguyên nhân- kết quả) or : hoặc (nối 2 mệnh đề/ danh từ mang nghĩa lựa chọn) so: vì vậy (nối 2 mệnh đề nguyên nhân- kết quả) => Perhaps you want to develop some entirely new skill that will in some way enhance your life – take a pottery (8) or car mechanic course for example. Tạm dịch: Có lẽ bạn muốn phát triển một số kỹ năng hoàn toàn mới, theo một cách nào đó sẽ nâng cao cuộc sống của bạn - chẳng hạn như lấy một khóa học làm gốm hoặc thợ sửa xe. Câu 21
Learning something new can pay off with new opportunities which might not otherwise have (9) ____.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng - Từ loại Lời giải chi tiết :
stretched (v) kéo dài offered (v) cung cấp (ngoại động từ) extended (v) kéo dài arisen (v) phát sinh (nội động từ) Chú ý:
Ta thấy sau động từ trong câu không có chủ ngữ nên chọn đáp án D => Learning something new can pay off with new opportunities which might not otherwise have (9) arisen . Tạm dịch: Học một điều gì đó mới có thể mang lại lợi ích bằng những cơ hội mới mà nếu không có thể nảy sinh. Câu 22
While you are employed, take advantage of training, coaching or mentoring opportunities and work on your continuous professional development as you will likely (10) ____ better at what you do and more indispensable to your current or future employer.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cause (v) gây ra become (v) trở nên support (v) hỗ trợ save (v) lưu, cứu Cấu trúc: be/ become good at sth: giỏi làm gì Trong câu từ “good” được chuyển thành dạng so sánh hơn là better. => While you are employed, take advantage of training, coaching or mentoring opportunities and work on your continuous professional development as you will likely (10) become better at what you do and more indispensable to your current or future employer. Tạm dịch: Trong khi bạn được tuyển dụng, hãy tận dụng các cơ hội đào tạo, huấn luyện hoặc cố vấn và nỗ lực phát triển chuyên môn liên tục của bạn vì bạn có khả năng trở nên giỏi hơn những gì bạn làm và không thể thiếu đối với nhà tuyển dụng hiện tại hoặc tương lai của bạn.
|